LÀM THẾ NÀO ĐỂ RÚT NGẮN THỜI GIAN CỬA BÓNG (How to shorten door-to-balloon time) ThS Ngô Minh Hùng Khoa Tim mạch Can thiệp – Bệnh viện Chợ Rẫy 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * Thời gian đau ngực – tái thông: nhận biết, di chuyển, thủ thuật tại bệnh viện. * Thời gian cửa – kim/bóng: ảnh hưởng rõ rệt đến tiên lượng càng ngắn càng tốt. * Can thiệp mạch vành cấp cứu đã được triển khai nhiều năm tại Việt nam nhưng thời gian cửa bóng còn dài nên cần phải đánh giá lại quy trình và nhân sự 2 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thời gian tưới máu càng kéo dài, nguy cơ suy thất trái và tử vong càng tăng Cắt ngang thất trái khi cho tắc thực nghiệm động mạch vành xx x xx xx x x x x x x x x x x xx x Thời gian tắc Hoại tử x x x x x xx x 40 phút XXXX Thiếu máu có phục hồi Reimer KA, et al. Circulation. 1977;56:786-794. x x x 3 giờ 24 giờ Vùng cấp máu bởi Không thiếu máu động mạch bị tắc 3 1. ĐẶT VẤN ĐỀ MITI: Mortality, Infarct Size, and Time P<0.001 12.0 11.2 P=0.04 10.0 8.7 Tái thông >70 phút từ lúc đau ngực % 8.0 6.0 Tái thông <70 phút từ lúc đau ngực 4.9 4.0 2.0 0.0 1.2 Tử vong Weaver WD, et al. JAMA. 1993;270:1211-1216. Kích thước vùng nhồi máu 4 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Tầm quan trọng của thời gian cửa bóng trong NC GUSTO-IIb Cohort 25 14.1 Tỉ lệ tử vong (%) 20 P=0.001 15 6.4 10 3.7 5 4.0 1.0 0 < 60 61-75 76-90 > 91 Không PTCA Thời gian cửa-bóng (phút) Berger PB, et al. Circulation. 1999;100:14-20. 5 1. ĐẶT VẤN ĐỀ TIMI 2: Tử vong 6 tuần 7 6.2 Tỉ lệ tử vong (%) 6 5.2 5 4 3.2 3 3.7 P=0.05 2 1 0 1 2 3 4 Time From Onset (hours) Thời gian từ lúcSymptom khởi phát triệu chứng (giờ) Timm TC, et al. Circulation. 1991;84(suppl II):II-230. 6 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Sớm đến mức nào? Quan sát qua 4 NC EMERALD, COOL MI, AMIHOT, ICE-IT Thời gian cửa-bóng <60 phút 60-90 phút 90-120 phút >120 phút (44’ ± 12’) n=183 (75 min ± 9) n=296 (103’ ± 8) n=304 (156’ ± 30) n=403 p-value Khởi phát-tới-cửa (phút) 197 ± 182 140 ± 140 141 ± 151 113 ± 124 <0.0001 Khởi phát-tớibóng (phút) 235 ± 180 216 ± 140 244 ± 150 269 ± 126 <0.0001 Tử vong 30-ngày 0.6% 0.7% 4.7% 2.5% 0.0037 MACE 30-ngày 1.6% 2.4% 7.6% 5.5% 0.0034 14.2 ± 15.8 13.2 ± 14.6 18.0 ± 18.0 17.4 ± 18.0 0.0023 Kích thước vùng nhồi máu (% LV) O’Neill, et al. JACC,2005:Suppl A:45:225A. 7 2. THỰC TẾ LÂM SÀNG Phương pháp tái thông mạch vành cấp cứu 100 89.5 Tỷ lệ % 80 60 40 20 0 1.6 2.5 Tiêu sợi huyết nguyên phát Chỉ điều trị nội khoa 5.9 PCI cứu vãn PCI cấp cứu Nghiên cứu Reperfusion (thực hiện tại 6 trung tâm tim mạch lớn phía nam). 8 2. THỰC TẾ LÂM SÀNG Can thiệp mạch vành: Các mốc thời gian (1) Trung bình (phút) Trung vị (phút) & inter-quatile Chung Trung tâm 1 Trung tâm 2 Trung tâm 3 Trung tâm 4 Trung tâm 5 Trung tâm 6 Thời đoạn từ lúc có triệu chứng đến lúc quyết định đi bệnh viện* 116 60 (30, 120) 89 30 (20, 90) 105 45 (30, 135) 142 60 (30, 120) 158 105 (60, 210) 108 40 (30, 150) 117 60 (15, 120) Thời đoạn từ lúc có triệu chứng đến lúc tới bệnh viện thứ 1* 147 105 (60, 190) 122 90 (45, 165) 130 52,5 (45, 210) 204 160 (90, 270) 187 120 (60, 195) 131 108 (60, 180) 93 95 (38, 143) Thời đoạn từ lúc có triệu chứng đến lúc tới BV có cathlab* 298 245 (135, 413) 334 270 (180, 495) 185 120 (90, 263) 344 275 (180, 420) 306 225 (135, 410) 284 210 (143, 415) 190 145 (95, 260) Thời gian di chuyển ban đầu ** 55 30 (20, 75) 50 30 (20, 80) 40 30 (15, 30) 76 60 (30, 105) 60 28 (12,5, 30) 46 30 (20, 50) 41 25 (15, 90) Thời gian di chuyển hiệu quả* 190 138 (60, 265) 274 205 (112,5, 353) 64 50 (30, 75) 207 165 (105, 250) 152 85 (40, 170) 172 140 (60, 300) 60 48 (25, 90) * Giá trị p của test Krusal-Wallis < 0,001. Kết quả cho thấy trung vị thời gian thực sự khác nhau giữa các trung tâm ** Giá trị p của test Krusal-Wallis < 0,01. Kết quả cho thấy trung vị thời gian thực sự khác nhau giữa các trung tâm Nghiên cứu Reperfusion (thực hiện tại 6 trung tâm tim mạch lớn phía nam). 9 2. THỰC TẾ LÂM SÀNG Can thiệp mạch vành: Các mốc thời gian (2) Trung bình (phút) Trung vị (phút) & inter-quatile Chung Trung tâm 1 Trung tâm 2 Trung tâm 3 Trung tâm 4 Trung tâm 5 Trung tâm 6 Thời đoạn tới cấp cứu- đo ECG* 11 5 (2, 7) 19 5 (5, 10) 17 5 (5, 10) 3 2 (1,2 ) 6 5 (5, 5) 3 4 (0, 5) 6 5 (0, 5) Thời đoạn tới cấp cứu - có chẩn đoán nhồi máu cơ tim* 43 10 (5, 70) 60 10 (5, 90) 56 20 (20, 90) 13 5 (4, 9) 52 15 (5, 70) 25 8 (2, 15) 33 15 (5, 65) Thời đoạn tới cấp cứu - có chỉ định can thiệp* 70 35 (15, 90) 76 25 (10, 100) 64 60 (30, 75) 26 10 (7, 20) 108 70 (45, 95) 51 20 (10, 88) 44 30 (15, 70) Thời đoạn tới cấp cứu – bơm bóng (cửa-bóng)* 154 125 (85, 180) 166 120 (97, 156) 177 165 (138, 213) 73 70 (45, 84) 249 208 (155, 275) 124 108 (65, 140) 129 135 (95, 150) * Giá trị p của test Krusal-Wallis < 0,001. Kết quả cho thấy trung vị thời gian thực sự khác nhau giữa các trung tâm ** Giá trị p của test Krusal-Wallis < 0,01. Kết quả cho thấy trung vị thời gian thực sự khác nhau giữa các trung tâm Nghiên cứu Reperfusion (thực hiện tại 6 trung tâm tim mạch lớn phía nam). 10 2. THỰC TẾ LÂM SÀNG Can thiệp mạch vành: Các mốc thời gian (3) Trung bình (phút) Trung vị (phút) & inter-quatile Chung Trung tâm 1 Trung tâm 2 Trung tâm 3 Trung tâm 4 Trung tâm 5 Trung tâm 6 Thời đoạn tới cấp cứu - xong thủ thuật** 250 165 150, 252 223 140 120, 220 282 210 190, 272 144 97 70, 153 449 280 245, 405 267 150 123, 270 225 165 125, 195 Thời đoạn từ bác sĩ cấp cứu đến bs tim mạch 37 5 1, 40 47 5 0, 50 48 20 10, 85 12 4 2,5 55 5 0, 65 22 5 1, 10 34 10 5, 65 Thời đoạn từ bác sĩ tim mạch đến bác sĩ can thiệp** 42 15 5, 55 55 15 0, 55 32 30 15, 45 17 5 2, 10 56 50 10, 75 36 10 5, 60 28 15 5, 50 Thời đoạn n từ cấp cứu – cathlab** 153 75 45, 140 286 42 37, 780 106 60 45, 105 N/A 220 160 121, 225 118 61 40, 122 180 55 45, 155 Thời đoạn thao tác hiệu quả** 65 30 20, 67 20 25 9, 25 120 58 37, 74 N/A 54 30 15, 31 31 25 15, 34 41 34 10, 80 Tổng thời gian thủ thuật* 92 25 15, 63 58 17 10, 32 104 43 23, 83 39 28 17, 50 210 53 25, 130 134 43 20, 85 95 25 13, 55 * Giá trị p của test Krusal-Wallis < 0,001. Kết quả cho thấy trung vị thời gian thực sự khác nhau giữa các trung tâm ** Giá trị p của test Krusal-Wallis < 0,01. Kết quả cho thấy trung vị thời gian thực sự khác nhau giữa các trung tâm Nghiên cứu Reperfusion (thực hiện tại 6 trung tâm tim mạch lớn phía nam). 11 2. THỰC TẾ LÂM SÀNG Tỷ lệ đạt thời gian cửa-bóng < 90’ 50 Tỷ lệ % 40 30 30 20 10 0 Cửa-bóng 12 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.1 Giáo dục bệnh nhân biết và phản ứng sớm với NMCTC-STCL Vấn đề: Nhiều bệnh nhân chưa hiểu về nguy cơ bị NMCT và làm thế nào để nhận ra được các triệu chứng của bệnh. I IIa IIb III Các bệnh nhân nên hiểu về nguy cơ bị NMCTC- STCL và làm thế nào để nhận ra được các triệu chứng của bệnh. I IIa IIb III Các bệnh nhân nên gọi cấp cứu nếu triệu chứng không cải thiện hoặc nặng hơn sau 5 phút. 13 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.1 Giáo dục bệnh nhân biết và phản ứng sớm với NMCTC-STCL Vấn đề: Nhiều bệnh nhân có triệu chứng nhưng chỉ “cạo gió” hay chờ người thân về trước khi quyết định đi BV I IIa IIb III Các dịch vụ y tế nên hướng dẫn bệnh nhân sử dụng nitroglycerin (NTG) khi có triệu chứng khó chịu hay đau ngực và gọi 1-1-5 nếu triệu chứng không cải thiện hay tệ hơn 5 phút sau ngậm 1 viên thuốc*. (* liều Nitroglycerin: 0.4 mg NDL) 14 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.2 Đánh giá và điều trị đau ngực trước nhập viện Vấn đề: Nghi NMCT thì thuốc nào nên sử dụng đầu tiên? I IIa IIb III Dùng aspirin 162 đến 325 mg (nhai) trước nhập viện được cho bởi cấp cứu viên ban đầu. Aspirin được dùng qua hướng dẫn của điện thoại viên tiếp nhận cuộc gọi cấp 15 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.2 Đánh giá và điều trị đau ngực trước nhập viện Vấn đề: Khi đã có chẩn đoán NMCTC_STCL, bối rối khi ra quyết định ngay phương pháp tái tưới máu? I IIa IIb III I IIa IIb III •Điện tâm đồ 12 chuyển đạo •Tiêu sợi huyết trước nhập viện •Phác đồ tái tưới máu dựa trên ECG để quyết định cách tái tưới máu và bệnh viện tiếp nhận 16 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.2 Đánh giá và điều trị đau ngực trước nhập viện Vấn đề: Nắm vững nơi đến của các cấp cứu tiền viện I IIa IIb III I IIa IIb III Đích đến của các cấp cứu tiền viện: Các bệnh nhân NMCTC-STCL có shock nên được chuyển ngay hay ngay sau đó đến cơ sở có khả năng thông tim và nhanh chóng tái thông mạch vành. Đích đến của các cấp cứu tiền viện: Các bệnh nhân NMCTC-STCL có chống chỉ định với thuốc tiêu huyết khối nên được chuyển ngay hay ngay sau đó đến cơ sở có khả năng thông tim và can thiệp ngay (từ lúc chuyển đến lúc tiếp nhận ít hơn 30 phút.) 17 Hạ tầng giao thông! 18 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.3 Các chọn lựa chuyển bệnh và tái thông ban đầu Tiêu sợi huyết: Cửa – đến – kim trong vòng 30’. Không thể PCI Khởi phát triệu chứng NMCT-STCL 1-1-5 Cấp cứu Cấp cứu tại chỗ: Chuyển giao nội viện • Nên đo ECG 12 chuyển đạo. • Xem xét tiêu sợi huyết trước nhập viện PCI Mục tiêu 5’. 8’ BN C.Cứu Giải quyết nhanh trong 1’ Vaän chuyeån caáp cöùu Sử dụng tiêu sợi huyết Vận chuyển cấp cứu: trước nhập viện: Từ cấp cứu đến lúc bơm bóng Từ cấp cứu đến đâm kim <= 90’. Trong vòng 30’ BN tự đi cấp cứu: Cửa bệnh viện đến lúc bơm bóng <= 90’ Thời gian vàng = 60’ đầu. Thời gian thiếu máu trong vòng 120 phút 19 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.4 Đánh giá BN NMCTC-STCL tại phòng cấp cứu Vấn đề: Khi NMCT cần phân biệt với bệnh khác là lúc thử thách đội ngũ y tế tại phòng cấp cứu! Chẩn đoán phân biệt NMCTC-STCL: Các bệnh nguy hiểm Bóc tách động mạch chủ Tràn khí màn phổi Thuyên tắc phổi Hội chứng Boerhaave (Vỡ thực Thủng ổ loét quản kèm viêm trung thất) 20 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.4 Đánh giá BN NMCTC-STCL tại phòng cấp cứu Vấn đề: Khi NMCT cần phân biệt với bệnh khác là lúc thử thách đội ngũ y tế tại phòng cấp cứu! Chẩn đoán phân biệt NMCTC-STCL: Các bệnh tim mạch và các bệnh khác không thiếu máu cục bộ Viêm màng ngoài tim Đau thắt ngực không điển hình Tái cực sớm Hội chứng Wolff-Parkinson-White Sóng T nghịch đảo sâu gợi ý tổn thương hệ thần kinh trung ương hay bệnh cơ tim phì đại Dày thất trái kèm tăng gánh Hội chứng Brugada Viêm cơ tim Tăng kali máu Các block nhánh Đau thắt ngực do co thắt mạch 21 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.4 Đánh giá BN NMCTC-STCL tại phòng cấp cứu Vấn đề: Khi NMCT cần phân biệt với bệnh khác là lúc thử thách đội ngũ y tế tại phòng cấp cứu! Chẩn đoán phân biệt NMCTC-STCL: Các bệnh khác Trào ngược dạ dày thực quản và co thắt Bệnh lý đĩa sống cổ và thần kinh Đau thành ngực Rối loạn thể chất và tinh thần Đau mật tụy Viêm màng phổi Loét đường tiêu hóa Cơn hoảng sợ 22 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.5 ECG Vấn đề: Sử dụng ECG đúng lúc và phân tích chính xác kết quả! I IIa IIb III Nếu ECG đầu không chẩn đoán được NMCTC-STCL, nên theo dõi các ECG sau đó hay theo dõi sự thay đổi đoạn ST trên monitor nếu như bệnh nhân vẫn còn đau ngực hay khả nghi bị NMCTC-STCL cao. 23 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.5 ECG Vấn đề: Sử dụng ECG đúng lúc và phân tích chính xác kết quả! I IIa IIb III Nếu bệnh nhân còn triệu chứng đau thắt ngực (hay tương đương đau ngực) hay các triệu chứng gợi ý NMCTC-STCL, trình ngay ECG 12 chuyển đạo cho BS cấp cứu trong vòng 10 phút đầu nhập viện. I IIa IIb III Đối với BN NMCTC-STCL vùng sau dưới, nên dùng ECG để sàng lọc nhồi máu cơ tim thất phải. 24 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.6 Xét nghiệm máu Vấn đề: Xét nghiệm thường quy và xét nghiệm chẩn đoán cản trở! I IIa IIb III XN nên được thực hiện như là một phần trong điều trị NMCTCSTCL, tuy nhiên không được trì hoãn việc chuẩn bị tái tưới máu. Men tim Công thức máu INR aPTT Điện giải đồ máu BUN Creatinine Glucose Lipid máu 25 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.7 Men tim Vấn đề: Chờ kết quả men tim trước khi quyết định tái thông I IIa IIb III I IIa IIb III Các troponin đặc hiệu của tim nên được dùng để tối ưu hóa chẩn đoán NMCTC-STCL trên các bệnh nhân có chấn thương cơ vân. Đối với bệnh nhân có đoạn ST chênh lên và có triệu chứng NMCTC-STCL, điều trị tái tưới máu nên được thực hiện càng sớm càng tốt và không phải đợi kết quả men tim. 26 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.8 Xét nghiệm hình ảnh Vấn đề: Lạm dụng xét nghiệm hình ảnh I IIa IIb III I IIa IIb III BN NMCTC-STCL nên được chụp X-quang tại giường, tuy nhiên không làm ảnh hưởng đến việc chuẩn bị và thực hiện tái thông mạch vành (trừ khi có chống chỉ định rõ, vd: bóc tách động mạch chủ). Các xét nghiệm hình ảnh như: X-quang, siêu âm tim qua thành ngực hay thực quản, và chụp CT ngực có cản quang hay MRI nên dùng để chẩn đoán phân biệt NMCTC-STCL với bóc tách động mạch chủ ở những bệnh nhân mà chẩn đoán phân biệt ban đầu khó khăn. 27 3. CÁC GIẢI PHÁP 3.10 Tái tưới máu Vận chuyển BN Nội viện Tái tưới máu Các mục tiêu cần đạt D-N ≤ 30’ 5’ < 30’ D-B ≤ 90’ ECG trước nhập viện Phác đồ điều trị NMCTC-STCL Tiêm thuốc tiêu Gọi cấp cứu 1-1-5 Chương trìn cải huyết khối Điều trị trước nhập viện thiện chất lượng Liên hệ can điều trị thiệp cấp cứu mạch vành Thông tin đại chúng Giáo dục bệnh nhân Các phương pháp rút ngắn thời gian từ lúc có triệu chứng đến lúc tái thông 28 Comparison of Procedural Characteristics and Time Intervals For Transradial versus Transfemoral Approach for Primary PCI in a High Volume Transradial Center Minh-Hung Ngo MD*, Thomas Tu MD#, Duane Pinto MD, MPH+, Thanh-Nhan Vo* MD, PhD *Department of Interventional Cardiology, Choray University Hospital, Ho Chi Minh City, Vietnam #World Health Initiative, Washington, DC +Beth Israel Deconess Medical Center, Harvard Medical School, Boston MA Harvard Medical School METHODS: A total of 524 consecutive patients who underwent PPCI for STEMI were evaluated. Patients with cardiogenic shock or without palpable radial pulses were excluded. TF access was performed by default for PPCI 1/2009 to 12/2010 and selective TR between 1/2010 to 12/2010. The study endpoints were times for patient preparation, arterial access, catheter placement in the aortic root, cannulation of the non-infarct coronary artery, total PCI, cath lab arrival to first device, fluoroscopy, and amount of contrast media (ml). RESULTS: There were 249 and 275 patients in the TR and TF groups respectively. All patients were pretreated with dual antiplatelet therapy and heparin regimen of 60U/kg. The baseline clinical characteristics were similar apart from age, weight, and gender (Table 1). Times (min) for patient preparation (9.8±4.3 vs 8.9±4.1; p=0.25), catheter placement in aortic root (2.3±2.5 vs 2.1±2.6; p=0.474), non-infarct artery engagement (1.8±1.8 vs 1.6±1.3; p=1.31), PCI time (15.3±6.9 vs 14.5 ±7.4; p=0.242) and contrast volume (ml) (155.6±44.4 vs 153.6±103.6; p=0.79) were comparable between the 2 groups. Arterial access time was shorter for TF (3.1±2.6 vs 2.4±2.5; p=0.003) and as a result, cath lab arrival-toballoon time in the TF group was shorter than in the TR group (22.1±8.6 vs 20.2±8.0; p=0.011). Fluoroscopy time in the TR group was also longer than the TF group (10.1±6.6 vs 8.2±4.2; p=0.001). However, the total procedure time was similar (51.1±15.6 vs 48.5±15.7). CONCLUSION: Although TR primary PCI was slightly longer in all time intervals, there was still no significant difference in overall procedure time compared to the TF approach. Baseline characteristics between the TR and TF groups differed, suggesting some selection in choice of access in this cohort. This analysis focusing on primary STEMI PCI demonstrates similar findings when compared with prior analyses focusing on elective PCI and shows that comparable time intervals can be achieved at this high-volume TR center. Clinical outcomes for these patients require further study. Time (minute) BACKGROUND ABSTRACT BACKGROUND: Primary Percutaneous Coronary Intervention (PPCI) is most often performed via the Transfemoral (TF) approach. The Transradial (TR) approach has emerged around the world as an alternative for both elective and primary PCI. We examine outcomes and procedural characteristics with TR compared with TF access for PPCI. Transfemoral (TF) approach for Primary Percutaneous Coronary Intervention (PPCI) is currently the standard of care. p=0.011 Transradial (n=249) Use of the Transradial approach (TR) has been compared with the femoral and brachial approach both in randomized trials and observational studies, and has consistently demonstrated statistically significant reductions in bleeding and access site complications in elective PCI. TR (n=249) TR has been emerging around the world as an alternative approach for elective angioplasty procedures but has not been widely studied in PPCI. TF ( n=275 ) P value Transfemoral (n=275) TABLE 3. Culprit Lesion Characteristics p=0.242 15.3 14.5 15 Overweight (25 < BMI <27) Obesitylocation (BMI >27) Lesion Dyslipidemia 44 (17.6) 53 (19.3) NS TR P 12 (4.8) 17TF (6.2) NS n=275 ) value 29(n=249) (11.7) (37 (13.5) NS The primary PCI procedure was performed in standard manner. TR or TF use was at the discretion of operator. The study endpoints were times for patient preparation, arterial access, catheter placement in the ascending aorta, cannulation of the noninfarct vessel, total PCI, cath lab door to first device, fluoroscopy, and volume of contrast media. 20.2 T1: Cath lab arrival to start of procedure T2: Arterial access T3: Catheter placement in aortic root T4: Cannulation of the non-infarct artery T5: Cath lab arrival to first device T6: Total PCI Time METHODS Patients with STEMI without cardiogenic shock and who had palpable radial arteries were enrolled in this study. 22.1 20 In this study, we compare procedure times and contrast usage in PPCI at Choray Hospital in the TR versus TF approaches Cross-sectional analysis of patients who received primary PCI for STEMI at Choray hospital between Jan 2009 and Dec 2010 was performed. FIGURE 1. Procedure Time 25 TABLE 2. Cardiovascular Risk Factors p=0.025 10 9.8 8.9 Hypertension 118 (47.4) 134 (48.7) NS TABLE 4. Procedural Success and Bleeding Categorical variables were compared using Chi squared. Continuous variables were compared using t-test. p=0.003 p=0.474 RESULTS Diabetes LMCA (n, %) TABLE 1. Baseline Characteristics 37 (14.9) 45 (16.4) NS NS TR 5 TF6 P (n=249) ( n=275 ) value 5 p=0.131 3.1 LIMITATIONS DISCLOSURE TR (n=249) I have nothing to disclose. TF ( n=275) P value 114 P<0.05 artery 12 Circumflex Procedural success 238 (96.0) 93 Right coronary artery 1 Non-significant lesion 56.0±12.1 65.7±12.9 p<0.001 1.8 1.6 0 138 Left anterior descending Age (years) 2.4 2.3 2.1 This is a retrospective analysis limited by measured and unmeasured confounding factors. A selective TR strategy was employed, limiting Current Smokingbetween the 136 two (54.6) 155 (56.3) NS comparability groups. Major Bleeding 0 10 254 (93.7) 141 4 4 (1.45) NS 0. 323 P<0.05 P<0.05 < 0.05 T1 T2 T3 T4 T5 T6 Điều trị trì hoãn là điều trị bị từ chối! Nhận diện Gọi dịch vụ triệu chứng cấp cứu Trước nhập viện Phòng cấp cứu Cath Lab Trì hoãn bắt đầu tái thông mạch vành 30 Các vấn đề nan giải của y tế việt nam 31 4. KẾT LUẬN 1. Thời gian triệu chứng-tới-bệnh viện và cửatới-bóng ở Việt nam vẫn còn dài so với y văn 2. Giáo dục bệnh nhân và thân nhân bệnh mạch vành sớm nhận ra triệu chứng để sớm tới được cơ sở y tế 3. Cải thiện mạng lưới giao thông để bệnh nhân sớm tới được cơ sở có phòng thông tim 4. Giảm quá tải bệnh viện và cải thiện chất lượng điều trị và dịch vụ liên quan 32 4. KẾT LUẬN 5. Áp dụng đầy đủ và tuần tự các hướng dẫn lâm sàng để tránh lãng phí thời gian vàng 6. Kiến thức, kỹ năng và thái độ tích cực của êkíp can thiệp góp phần quan trọng rút ngắn thời gian cửa bóng! 7. Thay đổi quy trình kích hoạt ê-kíp mạch vành ngay tại phòng cấp cứu 8. Chi phí và người chi trả cho thủ thuật can thiệp mạch vành được nhanh chóng xác định 33 34
© Copyright 2024