FF&E Specification for WJ02 (Club Corridor)

NEW WORLD HOTEL,
SAIGON, VIETNAM
DỰ ÁN KHÁCH SẠN NEW WORLD
SÀI GÒN, VIỆT NAM
FF&E SPECIFICATION
WJ02 MOCK-UPCLUB CORRIDOR
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT
WJ02 HÀNH LANG PHÒNG MẪU CÂU LẠC BỘ
FOR CONSTRUCTION
MỤC ĐÍCH THI CÔNG
PROJECT NO: 1059
ISSUE DATE: 5TH DECEMBER 2014
REVISION: 00
DỰ ÁN SỐ: 1059
NGÀY PHÁT HÀNH 05 THÁNG 12 NĂM 2014
PHIÊN BẢN: 00
White Jacket Pte Ltd25 Seah Street#02-01Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
200922983E
Reg. No:
FF&E - Table Of Contents
TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT – Mục lục
Project: New World Hotel, Saigon, Vietnam
Dự án: Khách sạn New World, Sài Gòn, Việt Nam
Project Ref No: 1059
Số dự án : 1059
1.
2.
3.
4.
5.
UP
BD
LT
WT
DM
ART
ACC
Revision: 00
Phiên bản: 00
DESCRIPTION
MÔ TẢ
CARPET, UNDERLAY, AREA RUG (LOOSE OR INSET)
THẢM, LỚP LÓT, THẢM LEN (GẮN LIỀN HOẶC RỜI)
CASEGOODS - TABLES, CONSOLES, CABINETS, SIDEBOARDS, SERVICE STATIONS, MATRE ‘D
TỦ GỖ – BÀN, BẢNG ĐIỀU KHIỂN, TỦ, TỦ GIA ĐÌNH, TRẠM DỊCH VỤ, MATRE ‘D
UPHOLSTERED ITEMS - CHAIRS, SOFAS, STOOLS, BENCH, LUGGAGE BENCH, BANQUETTES,
POUF, TRIMS, FRINGE
CÁC HẠNG MỤC CÓ BỌC NỆM – GHẾ, SOFA, GHẾ ĐỆM, GHẾ DÀI, KỆ ĐỂ HÀNH LÝ, GHẾ DÀI BỌC
NỆM, GHẾ ĐÔN TRÒN,VIỀN, REN SỢI
BEDDINGS - BED, LOOSE HEADBOARD, BEDSPREAD, DUVET, BEDSKIRT, PILLOW SHAMS,
ACCENT PILLOW, BOLSTERS, DECORATIVE BEDTHROW
GIƯỜNG – GIƯỜNG, ĐẦU GIƯỜNG RỜI, KHĂN TRẢI GIƯỜNG, VỎ CHĂN, DIỀM PHỦ CHÂN
GIƯỜNG, KHĂN PHỦ GỐI, GỐI TRANG TRÍ, GỐI ÔM, KHĂN TRẢI GIƯỜNG TRANG TRÍ
ALL CEILING FIXTURES EG. CHANDELIER/PENDANT, CEILING FAN, TABLE, LAMP, FLOOR LAMP,
DESK LAMP, WALLSCONCE, READING LIGHT, ACCENT LAMP EG. RECHARGEABLE ACCENT LAMP /
OIL LAMP
TẤT CẢ CÁC THIẾT BỊ ĐÈN NHƯ LÀ ĐÈN CHÙM / ĐÈN TREO, QUẠT TRẦN, ĐÈN BÀN, ĐÈN SÀN, ĐÈN
BÀN LÀM VIỆC, ĐÈN TREO TƯỜNG, ĐÈN ĐỌC SÁCH, ĐÈN TRANG TRÍ NHƯ LÀ ĐÈN TRANG TRÍ
SẠC PIN / ĐÈN DẦU
WINDOW TREATMENT - DRAPERY, ROLLER BLINDS, ROLLER SHADES, BAMBOO BLIND
XỬ LÝ CỬA SỔ - MÀN CHE, MÀN CUỐN, TRỤC CUỐN, MÀN TRÚC
DECORATIVE MIRRORS
GƯƠNG TRANG TRÍ
ARTWORK & SCULPTURE
TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT & TƯỢNG
BEDROOM ACCESSORIES - EG. FRUIT BOWL, WASTE BIN, TISSUE, BOX, COFFEE TRAY, UMRELLA
STAND, PLANTERS
PHỤ KIỆN PHÒNG NGỦ - NHƯ LÀ ĐĨA TRÁI CÂY, THÙNG RÁC, HỘP KHĂN GIẤY, KHAY CÀ PHÊ, KỆ
ĐỂ DÙ, CHẬU CÂY
BATHROOM ACCESSORIES - EG. SOAP, DISH/DISPENDER, WASTE BIN, TISSUE BOX, AMENITIES
TRAY, BOTTLE COASTER, COTTON BALL/SWAB CONTAINER
PHỤ KIỆN PHÒNG TẮM – NHƯ LÀ XÀ PHÒNG, ĐĨA/HỘP ĐỰNG XÀ PHÒNG RỬA TAY, THÙNG RÁC,
HỘP KHĂN GIẤY, KHAY DỤNG CỤ PHÒNG TẮM, KHAY ĐỂ CHAI RƯỢU, HỘP CHỨA BÔNG GÒN/TĂM
BÔNG
*ALL OTHER ITEMS REQUIRED BY HOTEL OPERATOR
TẤT CẢ CÁC MỤC KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA NHÂN VIÊN VẬN HÀNH KHÁCH SẠN
White Jacket Pte Ltd 25 Seah Street#02-01Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
200922983E
Date:5th December 2014
Ngày 5 tháng 12 năm 2014
Preface / Lời nói đầu
Table of Contents / Mục lục
Floor Finishes Plan / Mặt bằng hoàn thiện sàn
Manufacturer’s List / Danh sách Nhà sản xuất
FF&E Specifications/ Tiêu chuẩn trang thiết bị nội thất
ITEM CODE LEGEND
CHÚ THÍCH MÃ MỤC
RG
CG
Area: WJ02 Mock-up Club Corridor
Khu vực: WJ02 Hành lang phòng mẫu
câu lạc bộ
Page 2 of 3
Trang 2 của 3
Reg. No:
FF&E - Table Of Contents
TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT – Mục lục
Project: New World Hotel, Saigon, Vietnam
Dự án: Khách sạn New World, Sài Gòn, Việt Nam
Project Ref No: 1059
Số dự án : 1059
Item Code
Mã mục
RG
02-RG01
02-RG01.1
ART
02-ART01
02-ART02
Area: WJ02 Mock-up Club Corridor
Khu vực: WJ02 Hành lang phòng mẫu
câu lạc bộ
Page 3 of 3
Trang 2 của 3
Description
Mô tả
Date:5th December 2014
Ngày 5 tháng 12 năm 2014
Revision: 00
Phiên bản: 00
Quantity
Khối lượng
Carpet with underlay / Thảm với lớp lót
Underlay / Lớp lót
1 LOT
1 LOT
Artwork / Tác phẩm nghệ thuật
Wall Art / Tác phẩm treo tường
4 NOS
1 NOS
*NOTE: All meterage quantity stated is only estimation. Manufacturers are to verify the final quantity prior to purchase
and fabrication.
*LƯU Ý: Tất cả khối lượng đo lường được nêu chỉ là dự toán. Nhà sản xuất sẽ xác minh khối lượng sau cùng trước khi
mua hàng và sản xuất
White Jacket Pte Ltd 25 Seah Street#02-01Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
200922983E
Reg. No:
FF&E – Manufacturer’s Contact List
TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT – Danh sách nhà sản xuất
Project: New World Hotel, Saigon, Vietnam
Dự án: Khách sạn New World, Sài Gòn, Việt Nam
Project Ref No: 1059
Số dự án : 1059
Area: WJ02 Mock-up Club Corridor
Khu vực: WJ02 Hành lang phòng mẫu
câu lạc bộ
Page 1 of 1
Date:5th December 2014
Ngày 5 tháng 12 năm 2014
Revision: 00
Phiên bản: 00
PD Trading Co., Ltd
Floor 6B, Green House, 62A Pham Ngoc Thach St., Dist 3, Ho Chi Minh City, Vietnam
Contact person: Duy Hoang
T: +8483 8206446
E: [email protected]
Ode To Art
252 North Bridge Road, #01-36E/F, Raffles City Shopping Centre, Singapore 179103
Contact Person: Jane Low
T: +65 6250 1901
F: +65 6250 5354
M: +65 9327 3163
E: [email protected]
Box Pte Ltd
176 JooChiat Place, Singapore 427892
Contact Person: Soon Lay Kian
T: +65 6348 7654
F: +65 6247 9078
E: [email protected]
White Jacket Pte Ltd 25 Seah Street #02-01 Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
Reg. No: 200922983E
FF&E Specification
Tiêu chuẩn trang thiết bị nội thất
Project: New World Hotel, Saigon, Vietnam
Dự án: Khách sạn New World, Sài Gòn, Việt Nam
Area: WJ02 Mock-up Club Corridor
Khu vực: WJ02 Hành lang phòng mẫu câu lạc bộ
Date:5th December 2014
Ngày 5 tháng 12 năm 2014
Project Ref No: 1059
Page: 1 of 4
Số dự án : 1059
Trang 1 của 4
Revision: 00
Phiên bản: 00
ITEM CODE / MÃ MỤC : 02-RG01
Underlay to refer to 03-RG01.1
Lớp lót tham khảo 03-RG01.1
NOTE: / GHI CHÚ:
MANUFACTURER TO VERIFY DIMENSION ON SITE. MANUFACTURER TO SUBMIT STRIKE-OFF FOR WJ’S APPROVAL PRIOR TO FABRICATION.
NHÀ SẢN XUẤT XÁC MINH KÍCH THƯỚC TRÊN CÔNG TRƯỜNG. NHÀ SẢN XUẤT ĐỆ TRÌNH MẪU CHO WJ PHÊ DUYỆT TRƯỚC KHI SẢN XUẤT
Item
Mục
Carpet with underlay
Thảm với lớp lót
Qt
y
SL
1 No
1 tấm
Size
Kthước
Refer to Finishes Plan
Tham khảo Kế hoạch hoàn
thiện
Mftr
Nhà
cung
cấp
PD TRADING
Refer to cover page for
manufacture’s detail
Tham khảo trang bìa về chi tiết
của nhà sản xuất
Instructions: / Hướng dẫn
1.
Manufacturer to submit artwork and strike-off for WJ designer approval prior to fabrication.
Nhà sản xuất đệ trình tác phẩm nghệ thuật và mẫu cho Thiết kế WJ phê duyệt trước khi sản xuất.
2.
Manufacturer to provide moth treatment, soil resistant to yarn.
Nhà sản xuất cung cấp biện pháp phòng chống sâu bướm, kháng đất cho sợi.
3.
Product must meet all FHA requirements including Flammability test ASTM E-648/ Floor covering radiant panel test to pass Class1.
Sản phẩm phải đạt yêu cầu FHA bao gồm thí nghiệm tính cháy ASTM E-648/Thí nghiệm tấm sàn bằng bức xạ đạt Cấp 1.
4.
Purchasing Agent /installer to verify quantity and installation conditions.
Công ty mua hàng / người lắp đặt xác minh số lượng và điều kiện lắp đặt.
5.
All supplied items to be contract quality, suitable for commercial use.
Tất cả hạng mục được cung cấp có chất lượng theo hơp đồng, phù hợp với mục đích thuong mại.
6.
Refer to Preface “General Conditions” for warranty requirements, environmental guidelines and care/ maintenance instructions.
Tham khảo Lời nói đầu “Các điều kiện chung” về các yêu cầu bảo hành, hướng dẫn môi trường và hướng dẫn bảo quản/bảo trì.
7.
If manufacturer other than specified source is used, refer to the Preface, referencing copyright issues.
Nếu nhà sản xuất được sử dụng khác với nguồn theo chỉ định, tham khảo Lời nói đầu, phần vấn đề bản quyền.
White Jacket Pte Ltd 25 Seah Street #04-01 Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
Reg. No: 200922983E
FF&E Specification
Tiêu chuẩn trang thiết bị nội thất
Project: New World Hotel, Saigon, Vietnam
Dự án: Khách sạn New World, Sài Gòn, Việt Nam
Area: WJ02 Mock-up Club Corridor
Khu vực: WJ02 Hành lang phòng mẫu câu lạc bộ
Date:5th December 2014
Ngày 5 tháng 12 năm 2014
Project Ref No: 1059
Page: 2 of 4
Số dự án : 1059
Trang 2 của 4
Revision: 00
Phiên bản: 00
ITEM CODE / MÃ MỤC : 02-RG01.1
NOTE: / GHI CHÚ:
MANUFACTURER TO PROVIDE APPROPRIATE FLAME RETARDANT UNDERLAY SUITABLE FOR COMMERCIAL USE. MANUFACTURER TO VERIFY
DIMENSION ON SITE.
NHÀ SẢN XUẤT CUNG CẤP LỚP LÓT HÃM BẮT CHÁY PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI. NHÀ SẢN XUẤT XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TẠI CHỖ.
Item
Mục
Carpet underlay
Lớp lót thảm
Qt
y
SL
1 Lot
1 lô
Size
Kthước
Refer to Finishes Plan
Tham khảo Kế hoạch hoàn
thiện
Mftr
Nhà
cung
cấp
PD TRADING
Refer to cover page for
manufacture’s detail
Tham khảo trang bìa về chi tiết
của nhà sản xuất
Instructions: / Hướng dẫn
1.
Purchasing Agent /installer to verify quantity and installation conditions.
Công ty mua hàng / người lắp đặt xác minh số lượng và điều kiện lắp đặt.
2.
All supplied items to be contract quality, suitable for commercial use.
Tất cả hạng mục được cung cấp có chất lượng theo hơp đồng, phù hợp với mục đích thuong mại.
3.
Refer to Preface “General Conditions” for warranty requirements, environmental guidelines and care/ maintenance instructions.
Tham khảo Lời nói đầu “Các điều kiện chung” về các yêu cầu bảo hành, hướng dẫn môi trường và hướng dẫn bảo quản/bảo trì.
4.
If manufacturer other than specified source is used, refer to the Preface, referencing copyright issues. (If original source specified)
Nếu nhà sản xuất được sử dụng khác với nguồn theo chỉ định, tham khảo Lời nói đầu, phần vấn đề bản quyền. (Nếu nguồn ban đầu
được chỉ định)
White Jacket Pte Ltd 25 Seah Street #04-01 Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
Reg. No: 200922983E
FF&E Specification
Tiêu chuẩn trang thiết bị nội thất
Project: New World Hotel, Saigon, Vietnam
Dự án: Khách sạn New World, Sài Gòn, Việt Nam
Area: WJ02 Mock-up Club Corridor
Khu vực: WJ02 Hành lang phòng mẫu câu lạc bộ
Date:5th December 2014
Ngày 5 tháng 12 năm 2014
Project Ref No: 1059
Page: 3 of 4
Số dự án : 1059
Trang 3 của 4
Revision: 00
Phiên bản: 00
ITEM CODE / MÃ MỤC : 02-ART01
Width / Chiều rộng
Height / Chiều cao
Acrylic / Oil painting on canvas. Artist to submit a miniature
mock-up for WJ’s approval prior to fabrication.
Sơn Acrylic / Sơn dầu trên vải dầu. Họa sĩ đệ trình một mẫu
thu nhỏ cho WJ phê duyệt trước khi sản xuất.
FOR DESIGN INTENT ONLY
CHỈ MANG MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ
NOTE: / GHI CHÚ:
SIZES INDICATED ARE FOR REFERENCE ONLY. ARTWORK / SCULPTURE IS TO BE CO-ORDINATED WITH ART CONSULTANT. ARTIST CAN PROPOSE TO
MATCH BUT MATERIALS & DESIGN INTENT ARE TO SUBJECT TO WJ’S APPROVAL./ KÍCH THƯỚC CHỈ ĐỊNH CHỈ ĐỂ THAM KHẢO. HỌA SĨ / NHÀ ĐIÊU KHẮC
PHỐI HỢP VỚI KỸ SƯ TƯ VẤN NGHỆ THUẬT. HỌA SĨ CÓ THỂ ĐỀ XUẤT CHO PHÙ HỢP NHƯNG VẬT LIỆU VÀ THIẾT KẾ PHẢI ĐƯỢC WJ PHÊ DUYỆT
Item
Mục
Artwork
Tác phẩm nghệ thuật
Qty
SL
4 NOS
4 tấm
Size
Kthước
W600 x H2125mm
Mftr
Nhà
cung
cấp
ODE TO ART
Refer to cover page for
manufacture’s detail
Tham khảo trang bìa về chi tiết
của nhà sản xuất
Instructions: / Hướng dẫn
1.
All items to be guaranteed rust and corrosion-proof.
Tất cả hạng mục được bảo đảm gỉ và chống ăn mòn
2.
Manufacturer to submit finish samples for WJ designer approval.
Nhà sản xuất đệ trình mẫu hoàn thiện cho thiết kế WJ phê duyệt.
3.
Manufacturer to provide all necessary hardware for security mounting. (If applicable)
Nhà sản xuất cung cấp tất cả phụ kiện để treo an toàn (Nếu cần thiết)
4.
All supplied items to be contract quality, suitable for commercial use
Tất cả hạng mục được cung cấp có chất lượng theo hơp đồng, phù hợp với mục đích thương mại.
White Jacket Pte Ltd 25 Seah Street #04-01 Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
Reg. No: 200922983E
FF&E Specification
Tiêu chuẩn trang thiết bị nội thất
Project: New World Hotel, Saigon, Vietnam
Dự án: Khách sạn New World, Sài Gòn, Việt Nam
Area: WJ02 Mock-up Club Corridor
Khu vực: WJ02 Hành lang phòng mẫu câu lạc bộ
Date:5th December 2014
Ngày 5 tháng 12 năm 2014
Project Ref No: 1059
Page: 4 of 4
Số dự án : 1059
Trang 4 của 4
Revision: 00
Phiên bản: 00
ITEM CODE / MÃ MỤC : 02-ART02
Height / Chiều cao
Width / Chiều rộng
5mm thk metal in FIN C
Kim loại dày 5mm FIN C
FOR DESIGN INTENT ONLY
CHỈ MANG MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ
NOTE: / GHI CHÚ:
SIZES INDICATED ARE FOR REFERENCE ONLY. ARTWORK / SCULPTURE IS TO BE CO-ORDINATED WITH ART CONSULTANT. ARTIST CAN PROPOSE TO
MATCH BUT MATERIALS & DESIGN INTENT ARE TO SUBJECT TO WJ’S APPROVAL./ KÍCH THƯỚC CHỈ ĐỊNH CHỈ ĐỂ THAM KHẢO. HỌA SĨ / NHÀ ĐIÊU KHẮC
PHỐI HỢP VỚI KỸ SƯ TƯ VẤN NGHỆ THUẬT. HỌA SĨ CÓ THỂ ĐỀ XUẤT CHO PHÙ HỢP NHƯNG VẬT LIỆU VÀ THIẾT KẾ PHẢI ĐƯỢC WJ PHÊ DUYỆT
Item
Mục
Wall Art
Tác phẩm treo tường
Qty
SL
1 No
1 cái
Size
Kthước
Approx. W725 x H1000mm
Mftr
Nhà
cung
cấp
BOX PTE LTD
Refer to cover page for
manufacture’s detail
Tham khảo trang bìa về chi tiết
của nhà sản xuất
Instructions: / Hướng dẫn
1.
All items to be guaranteed rust and corrosion-proof.
Tất cả hạng mục được bảo đảm gỉ và chống ăn mòn
2.
Manufacturer to submit finish samples for WJ designer approval.
Nhà sản xuất đệ trình mẫu hoàn thiện cho thiết kế WJ phê duyệt.
3.
Manufacturer to provide all necessary hardware for security mounting. (If applicable)
Nhà sản xuất cung cấp tất cả phụ kiện để treo an toàn (Nếu cần thiết)
4.
All supplied items to be contract quality, suitable for commercial use
Tất cả hạng mục được cung cấp có chất lượng theo hơp đồng, phù hợp với mục đích thương mại.
White Jacket Pte Ltd 25 Seah Street #04-01 Singapore 188381 Tel: +65 6883 2305 Fax: +65 6883 2710
Reg. No: 200922983E
PREFACE
LỜI NÓI ĐẦU
NOTE:
References in any specification to an equivalent product refer to a product of similar quality and
appearance, but do not authorize or request any Contractor to reproduce or copy any product in
violation of any copyright or other proprietary rights of any third party. Contractor shall be solely
responsible for insuring that any product provided by it pursuant to these specifications does not
violate the copyright or other proprietary rights of any third party. Contractor shall indemnify and
hold harmless Owner and Agent against any damage, claim, loss or liability arising as a result of
any claim by any third party alleging that the products provided by Contractor pursuant to these
specifications violate any copyright or any other proprietary rights of any third party.
GHI CHÚ:
Việc tham khảo mọi đặc điểm kỹ thuật cho các sản phẩm tương đương sẽ xem xét cho một sản
phẩm có chất lượng và hình dáng tương tự, nhưng không cho phép hoặc yêu cầu Nhà thầu tái
tạo hoặc sao chép bất kỳ sản phẩm nào sẽ vi phạm bản quyền và các quyền sở hữu khác của
bên thứ ba. Nhà thầu sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đảm bảo rằng mọi sản phẩm được họ cung
cấp tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật này mà không vi phạm bản quyền hoặc các quyền sở hữu khác
của bên thứ ba. Nhà thầu sẽ bồi thường và giữ cho Chủ đầu tư và Chi nhánh không bị thiệt hại,
khiếu nại, mất mát hoặc trách nhiệm pháp lý phát sinh do bất kỳ khiếu nại nào của bên thứ ba
cáo buộc rằng các sản phẩm được cung cấp bởi Nhà thầu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật này là vi
phạm bản quyền hoặc các quyền sở hữu khác của bên thứ ba.
CARPET SPECIFICATIONS / TIÊU CHUẨN THẢM
Page 1 of 3
I.
DEFINITIONS / ĐỊNH NGHĨA
A.
Contractor’s Responsibility: The Contractor shall verify at the structure or site all necessary
dimensions and conditions pertaining to his work and shall be responsible for all work under his
contract, including faulty or improper work by the approved (by consultants) subcontractors. The
Contractor shall diligently prosecute the work and give his personal attention and supervision to same
until completed. It is not incumbent upon the Owner and/or his Agent or the Consultant to notify the
Contractor to attend or have in readiness such work or material as operations may require, it being
deemed that the Contractor shall be responsible for all delays caused by the neglect of himself or
those under him by contract.
Trách nhiệm của Nhà thầu: Nhà thầu sẽ kiểm tra tại kết cấu hoặc công trường tất cả các kích thước
và điều kiện cần thiết liên quan đến công việc của mình và sẽ chịu trách nhiệm đối với tất cả các công
việc theo hợp đồng của mình, bao gồm cả các công việc bị lỗi hoặc không đúng bởi nhà thầu phụ
(nhà tư vấn) được phê duyệt. Nhà thầu sẽ thường xuyên kiểm tra công việc và lưu ý và giám sát đến
cùng cho đến khi hoàn thành. Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của mình hoặc Nhà tư vấn không có
phận sự thông báo cho Nhà thầu lưu ý hoặc sẵn sàng cho các công việc hoặc vật tư đó như các hoạt
động có thể yêu cầu, điều đó được xem như Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả mọi sự chậm trễ
gây ra bởi sự thờ ơ của mình hoặc những người dưới quyền của mình theo hợp đồng.
B.
Permits and Certificates: The Contractor shall give all notices required by law and comply with all
laws, ordinances, fire codes and regulations, bearing on the conduct of the work as drawn and
specified. The Contractor shall obtain and pay for, as required, all inspection and/or acceptance of
completion certificates as are required by any agencies involved and deliver same to Owner.
Giấy phép và Chứng nhận: Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả các thông báo theo yêu cầu của luật pháp và
tuân thủ tất cả các luật, pháp lệnh, luật và quy định phòng cháy chữa cháy, liên quan đến việc quản lý
công việc như bản vẽ và quy định. Nhà thầu sẽ đạt được và thanh toán, theo yêu cầu, cho tất cả mọi
công tác kiểm tra và/hoặc chấp nhận chứng chỉ hoàn thành theo yêu cầu bởi mọi cơ quan liên quan
và cung cấp cho Chủ đầu tư.
C.
Laws and Ordinances: Contractor shall comply with all applicable laws, ordinances, regulations and
directions by proper authorities having jurisdiction.
Luật và Pháp lệnh: Nhà thầu sẽ tuân theo tất cả các lệnh, pháp lệnh, quy định và hướng dẫn hiện
hành bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
D.
Changes in Work: Authorized design changes shall be by written Change Order by Consultant (after
Contractor is hired). Prior to contract being issued, changes shall be by Addendum only.
Thay đổi Công việc: Các thay đổi thiết kế được ủy quyền sẽ là Thay đổi thứ tự bằng văn bản bởi Kỹ
sư tư vấn (sau khi Nhà thầu được tuyển dụng). Trước khi hợp đồng được phát hành, các thay đổi sẽ
chỉ là Phụ lục.
E.
Errors, Ambiguities and Omissions: Any errors, ambiguities and omissions in drawings and
specifications shall be reported to the Owner and/or Agent for correction before any part of the work
involved is started. Unless otherwise expressly stipulated, no additional allowances will be made in
the Contractor’s favor because of errors, ambiguities and/or omissions which should reasonably have
been discovered by him during the preparation of bid estimate and directed to the attention of the
Owner and/or his Agent in a timely manner. The written decision of the Owner and/or his Agent will
be final.
Sự sai sót, mơ hồ và thiếu sót: Mọi sai sót, mơ hồ và thiếu sót trong bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ
được báo cáo cho Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh để điều chỉnh trước khi bất kỳ phần nào của công
việc được bắt đầu. Trừ khi được quy định rõ ràng, không có chi phí phát sinh được thực hiện trong
nhiệm vụ của Nhà thầu do sự sai sót, mơ hồ và/hoặc thiếu sót nên được phát hiện hợp lý bởi Nhà
thầu trong việc chuẩn bị dự toán đấu thầu và hướng chú ý của Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của
ông ta kịp thời. Quyết định bằng văn bản của Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của ông ta sẽ là quyết
định sau cùng.
F.
Guarantee: All furnishings, hardware and equipment furnished by the Contractor shall be guaranteed
against defects in workmanship, material and installations; and repairs of such defects during the first
year after final completion and acceptance of the installation will be made by the Contractor at his own
cost and expense and without charge to the Owner. All such repairs and replacements shall be made
at a time and at hours satisfactory to the Owner.
Bảo hành: Tất cả trang thiết bị, phụ kiện và thiết bị được trang bị bởi Nhà thầu sẽ được bảo hành đề
phòng khiếm khuyết về nhân công, vật tư và công tác lắp đặt; và việc sửa chữa những khiếm khuyết
đó trong suốt năm đầu tiên sau khi hoàn thành sau cùng và việc chấp thuận việc lắp đặt sẽ được thực
hiện bởi Nhà thầu bằng chi phí của mình và không tính phí cho Chủ đầu tư. Tất cả mọi việc sửa chữa
và thay thế đó sẽ được thực hiện tại thời điểm và trong thời gian thỏa đáng đối với Chủ đầu tư.
G.
Coordination and Cooperation: The various Contractors shall coordinate the work with each other in
such a manner as to avoid delays, misunderstandings and disagreements, and shall actively
cooperate with others engaged on this project and arrange and execute their work in such a timely
manner and at such times as will cause the least possible interruption in, or obstruction to, such work
of others.
Điều phối và Hợp tác: Các Nhà thầu khác nhau sẽ phối hợp công việc với nhau bằng một cách thức
để tránh chậm trễ, hiểu lầm và bất đồng, và sẽ tích cực hợp tác với những người khác tham gia vào
dự án này và sắp xếp cũng như thực hiện công việc của họ kịp thời và vào thời điểm sẽ tạo nên sự
gián đoạn, hoặc sự cản trở ít nhất có thể, đối với những công việc của các bên khác.
II.
MATERIALS, CONSTRUCTION AND INSTALLATION
VẬT TƯ, THI CÔNG VÀ LẮP ĐẶT
A.
Material used in the fabrication of this work shall be new and the best grade obtainable of their
respective types.
Vật tư được sử dụng trong việc chế tạo cho công việc này sẽ là vật liệu mới và là loại tốt nhất có thể
đạt được đối với các loại tương ứng của chúng.
B.
Door Metals and Edge Trim: Shall be clamp-down type with no exposed fastening, unless otherwise
specified. Exposed screws or nails are not acceptable.
Vật liệu kim loại cho cửa và cắt cạnh: Sẽ là loại kẹp xuống không cố định nổi, trừ khi được quy định
khác đi. Bu lông hoặc đinh nổi không được chấp nhận.
C.
Samples and Strike-offs: Shall be provided for the Consultant as directed. Samples of carpet quality
and underlayment as specified shall be provided by the manufacturer with bid proposals.
Mô hình và Mẫu: Sẽ được cung cấp cho Quản lý dự án theo hướng dẫn. Mẫu chất lượng thảm và lớp
lót theo quy định sẽ được cung cấp bởi nhà sản xuất với đề xuất đấu thầu.
D.
Standard of Workmanship: All workmanship shall be of the highest grade and quality and shall be
performed by skilled carpet layers, exemplifying the best standards of carpet installation.
Tiêu chuẩn Nhân công: Tất cả nhân công sẽ là cấp và chất lượng cao nhất và sẽ được thực hiện bởi
nhân viên lót thảm có kỹ thuật, mẫu tiêu chuẩn tốt nhất của việc trải thảm.
E.
Measurements: Contractor shall be responsible for all measurements and shall obtain actual job site
measurements prior to installing carpet. Take-offs and seaming diagrams will be verified by the
installer from drawings provided by purchasing agent/manufacturer.
Công tác đo lường: Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm đối với tất cả các công tác đo lường và sẽ thực hiện
đo lường công việc thực tế tại công trường trước khi trải thảm. Việc tháo dỡ và sơ đồ ghép mí sẽ
được xác nhận bởi nhân viên lát thảm từ bản vẽ được cung cấp bởi nhà sản xuất/công ty mua hàng.
F.
Installation: Tackless stripping shall be securely installed at all wall perimeters. Underlayment (rub
cushion) shall be installed smooth in all areas with minimum space at tackless stripping. Carpet shall
be laid over cushion and shall be installed, stretched and balanced so that all seams are parallel with
minimum bow. All woven carpets are to have hand or machine sewn seams unless otherwise
specified. All tufted carpets are to be seamed with hot tape unless otherwise specified. All carpet
edges shall be trimmed and neatly fitted around all perimeters, steps, booths, settees and other fixed
items.
Lắp đặt: Nẹp đinh sẽ được lắp đặt an toàn tại tất cả các chu vi tường. Lớp lót (lớp lót bóng) sẽ được
lắp đặt phẳng ở tất cả các khu vực với không gian tối thiểu tại chỗ nẹp đinh. Thảm sẽ được lót trên
lớp lót và sẽ được lắp đặt, kéo giãn và cân bằng để tất cả các đường nối song song với cốt đai tối
thiểu. Tất cả thảm vải dệt bằng tay hoặc máy trừ khi có quy định khác. Tất cả thảm lông được nối với
băng nóng trừ khi có quy định khác. Tất cả các cạnh thảm sẽ được cắt tỉa và lắp đặt gọn gàng xung
quanh tất cả các chu vi, bậc thang, gian hàng, ghế dài và các hạng mục được lắp đặt khác.
Door metals, if required, shall be correctly located and centered under the closed door line. Metals
strips shall be secured to the floor with ample fasteners of proper type and size.
Vật tư kim loại cửa, nếu được yêu cầu, sẽ được bố trí và định tâm chính xác theo đường cửa đóng.
Nẹp kim loại sẽ được cố định trên sàn bằng đầy đủ vật liệu cố định với chủng loại và kích thước thích
hợp.
Where carpet meets another floor material (i.e., vinyl, tile, quarry tile, terrazzo), concealed metal
stripping shall be used with tightest possible jointing, except where otherwise specified under General
Contract.
Ở nơi thảm lát tiếp xúc các vật liệu sàn khác (như là., vinyl, gạch, đá lát, gạch terrazzo), nẹp kim loại
chìm sẽ được sử dụng với mối nối kín nhất có thể, ngoại trừ những nơi được quy định khác đi theo
Hợp đồng chung.
Stair treads and nosing shall receive a double thickness of padding, unless otherwise detailed upon
drawings.
Bậc thang và mũi bậc sẽ lót đệm dày gấp đôi, trừ khi được quy định chi tiết khác đi dựa trên bản vẽ
Manufacturer to provide corner detail of mitered border condition and recommended seaming detail to
designer for approval.
Nhà cung cấp cung cấp chi tiết góc của cạnh nghiêng 45 độ và chi tiết gấp mép đề xuất cho nhà thiết
kế để phê duyệt.
G.
Overages and Leftovers: All carpet remnants, scraps or cuttings shall be bundled and labeled for
identification and placed in Owner’s storage area.
Vật tư dư thừa và Tồn kho: Tất cả phần dư, mảnh vụn hoặc phần cắt của thảm sẽ được cuộn lại và
dán nhãn để xác định và đặt trong nhà kho của Chủ đầu tư.
H.
Mill Over-Run: The maximum percentage over-run allowable shall be as follows or as per Owner/PA
standards:
Hoạt động quá mức: Phần trăm vượt quá tối đa được cho phép sẽ tuân theo hoặc theo các tiêu
chuẩn của Chủ đầu tư / PA:
Based on carpet weave type:
Dựa trên kiểu dệt thảm:
Wilton
Velvet
Axminster
=
=
=
approx. 3% / khoảng 3%
approx. 5% (over 1000 yards) / khoảng 5% (hơn 1000 yards)
approx. 5% (over 1000 yards) / khoảng 5% (hơn 1000 yards)
Quantities under 1000 yards, the over-run allowance is 10%.
Khối lượng dưới 1000 yards, sự vượt quá dự trù là 10%.
MILLWORK & CASE FURNITURE SPECS. / TIÊU CHUẨN CÔNG TÁC BÀO & THIẾT BỊ NỘI THẤT HỘP
Page 1 of 12
A.
DEFINITIONS: / ĐỊNH NGHĨA:
1.
Disagreement of Incongruity: Where observed disagreement occurs between drawings and
specifications or within either document itself, submit notice of same and assumption concerning
same in proposal. Thereafter, the item or arrangement of better quality, greater quantity or higher
cost shall be included in the bid.
Sự mâu thuẫn của điều phi lý: Trường hợp sự mâu thuẫn xảy ra giữa bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật
hoặc trong bản thân tài liệu, đệ trình thông báo về điều đó và các giả định liên quan đến điều đó trong
đề xuất. Sau đó, các hạng mục hoặc sự sắp xếp các mục với chất lượng tốt hơn, số lượng lớn hơn
hoặc chi phí cao hơn sẽ được bao gồm trong hồ sơ chào giá.
2.
Contractor’s Responsibility: The Contractor shall verify at the site or structure all necessary
dimensions and conditions pertaining to his work. Contractor shall be responsible for all work under
his contract, including faulty or improper work by approved (by Consultants) subcontractors. The
Contractor shall diligently prosecute the work and give his personal attention and supervision to same
until completed. It is not incumbent upon Owner and/or his Agent or the Consultant to notify the
Contractor to attend or have in readiness such work or materials as operations may require, it being
deemed that the Contractor shall be responsible for all delays caused by the neglect of himself or
those under him by contract or otherwise.
Trách nhiệm của Nhà thầu: Nhà thầu sẽ kiểm tra tại kết cấu hoặc công trường tất cả các kích thước
và điều kiện cần thiết liên quan đến công việc của mình. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm đối với tất cả
các công việc theo hợp đồng của mình, bao gồm cả các công việc bị lỗi hoặc không đúng bởi nhà
thầu phụ (nhà tư vấn) được phê duyệt. Nhà thầu sẽ thường xuyên kiểm tra công việc và lưu ý và
giám sát đến cùng cho đến khi hoàn thành. Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của mình hoặc Nhà tư vấn
không có phận sự thông báo cho Nhà thầu lưu ý hoặc sẵn sàng cho các công việc hoặc vật tư đó như
các hoạt động có thể yêu cầu, điều đó được xem như Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả mọi sự
chậm trễ gây ra bởi sự thờ ơ của mình hoặc những người dưới quyền của mình theo hợp đồng hay
không.
3.
Permits and Certificates: The Contractor shall give all notices required by law and comply with all
laws, ordinances, fire codes and regulations bearing on the conduct of the work as drawn and
specified. The Contractor shall obtain and pay for as required all inspection and/or acceptance of
completion certificates as are required by any agencies involved and deliver same to Owner.
Giấy phép và Chứng nhận: Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả các thông báo theo yêu cầu của luật pháp và
tuân thủ tất cả các luật, pháp lệnh, luật và quy định phòng cháy chữa cháy, liên quan đến việc quản lý
công việc như bản vẽ và quy định. Nhà thầu sẽ đạt được và thanh toán, theo yêu cầu, cho tất cả mọi
công tác kiểm tra và/hoặc chấp nhận chứng chỉ hoàn thành theo yêu cầu bởi mọi cơ quan liên quan
và cung cấp cho Chủ đầu tư.
4.
Laws and Ordinances: Contractor shall comply with all applicable laws, ordinances, regulations and
directions by property authorities having jurisdiction.
Luật và Pháp lệnh: Nhà thầu sẽ tuân theo tất cả các lệnh, pháp lệnh, quy định và hướng dẫn hiện
hành bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
5.
Errors, Ambiguities and Omissions: Any errors, ambiguities and omissions in drawings and
specifications shall be reported to the Owner and/or his Agent for correction before any part of the
work involved is started. Unless otherwise expressly stipulated, no additional allowances will be made
in the Contractor’s favor because of errors, ambiguities and/or omissions, which should reasonably
have been discovered by him during the preparation of bid estimate and directed to the attention of
the Owner and/or his Agent in a timely manner. The written decision of the Owner and/or his Agent
will be final.
Sự sai sót, mơ hồ và thiếu sót: Mọi sai sót, mơ hồ và thiếu sót trong bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ
được báo cáo cho Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh để điều chỉnh trước khi bất kỳ phần nào của công
việc được bắt đầu. Trừ khi được quy định rõ ràng, không có chi phí phát sinh được thực hiện trong
nhiệm vụ của Nhà thầu do sự sai sót, mơ hồ và/hoặc thiếu sót nên được phát hiện hợp lý bởi Nhà
thầu trong việc chuẩn bị dự toán đấu thầu và hướng chú ý của Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của
ông ta kịp thời. Quyết định bằng văn bản của Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của ông ta sẽ là quyết
định sau cùng.
6.
Changes in Work: Authorized design changes shall be by written change order by the Consultant
(after contract is let). Prior to contract being let, changes shall be by Addendum only.
Thay đổi Công việc: Các thay đổi thiết kế được ủy quyền sẽ là Thay đổi thứ tự bằng văn bản bởi Kỹ
sư tư vấn (sau khi hợp đồng được thực hiện). Trước khi hợp đồng được thực hiện, các thay đổi sẽ
chỉ là Phụ lục.
7.
Guarantees: All furnishings, hardware and equipment furnished by the Contractor shall be
guaranteed against defects in workmanship, material and installation, and repairs of such defects
during the first year after final completion and acceptance of the installation will be made by the
Contractor at his own cost and expense, and without charge to the Owner. All such repairs and
replacements shall be made at a time and at hours satisfactory to the Owner.
Bảo hành: Tất cả trang thiết bị, phụ kiện khóa và thiết bị được trang bị bởi Nhà thầu sẽ được bảo
hành đề phòng khiếm khuyết về nhân công, vật tư và công tác lắp đặt; và việc sửa chữa những
khiếm khuyết đó trong suốt năm đầu tiên sau khi hoàn thành sau cùng và việc chấp thuận việc lắp đặt
sẽ được thực hiện bởi Nhà thầu bằng chi phí của mình và không tính phí cho Chủ đầu tư. Tất cả mọi
việc sửa chữa và thay thế đó sẽ được thực hiện tại thời điểm và giờ thỏa đáng đối với Chủ đầu tư.
8.
Coordination and Cooperation: The various contractors shall coordinate their work with each other in
such a manner as to avoid delays, misunderstandings and disagreements, and shall actively
cooperate with others engaged on this project, and arrange and execute their work in such a manner
and such times as will cause the least possible interruption in, or obstruction to, such work of others.
Điều phối và Hợp tác: Các Nhà thầu khác nhau sẽ phối hợp công việc với nhau bằng một cách thức
để tránh chậm trễ, hiểu lầm và bất đồng, và sẽ tích cực hợp tác với những người khác tham gia vào
dự án này và sắp xếp cũng như thực hiện công việc của họ kịp thời và vào thời điểm sẽ tạo nên sự
gián đoạn, hoặc sự cản trở ít nhất có thể, đối với những công việc của các bên khác.
9.
Intent: It is the intent of the Consultants that the workmanship, materials and methods used to
construct same be of the best practices and the finest quality. The Contractor is expected to comply
with the spirit, as well as to the letter, with which the specifications are written.
Mục đích: Mục đích của các Nhà tư vấn là nhân công, vật tư và các phương pháp được sử dụng để
thi công là cách thực hiện tốt nhất và chất lượng tốt nhất. Nhà thầu được mong đợi tuân theo tinh
thần, cũng như theo thư từ, mà tiêu chuẩn kỹ thuật được viết ra.
10.
Identification: All units shall be labeled, tagged or otherwise identified with their respective number
and location as follows:
SAMPLE:
ITEM: 01-CG01
Room No: 415
Định nghĩa: Tất cả các hạng mục công việc sẽ được dán nhãn, mác hoặc được xác định số lượng và
vị trí tương ứng như sau:
VÍ DỤ:
MỤC: 01-CG01
Phòng số:415
Penalties: Unless each item is tagged, it will not be accepted at warehouse or jobsite. Should items
not tagged be accepted, the Contractor shall be back-charged the additional labor costs (including
overhead) involved in determining the room location of the items involved.
Phạt: Trừ khi mỗi mục được gắn mác, nếu không nó sẽ không được chấp nhận tại nhà kho hoặc địa
điểm xây dựng. Các hạng mục không được gắn mác sẽ không được chấp nhận, Nhà thầu sẽ bị tính
phí lại cho các chi phí nhân công phát sinh (bao gồm chi phí quản lý) liên quan đến việc xác định vị trí
lưu trữ của các mục liên quan.
B.
MATERIALS, WORKMANSHIP AND CONSTRUCTION
VẬT TƯ, NHÂN CÔNG VÀ THI CÔNG
1.
Materials used in the fabrication of this work shall be new and the best grade obtainable of their
respective types. The method of construction, framing, jointing, fitting, fastening and finishing, shall
be of the highest standard.
Vật tư được sử dụng cho việc lắp dựng công việc này sẽ là vật tư mới và là loại tốt nhất có thể đạt
được tương ứng với từng chủng loại vật tư. Phương pháp xây dựng, đóng khung, kết nối, lắp đặt, cố
định và lắp đặt sẽ đạt tiêu chuẩn cao nhất.
2.
Wood Varieties and Parts: Wood parts, excluding veneers, shall be kiln dried hardwood, species to
match specified veneers, unless otherwise specified. Manufacturers should recognize that the range
of species indicated for each kind of wood listed is in no way to be construed as all such species
being acceptable in any one piece of furniture, but rather all species that will conform to a uniform
finish color and to the wood quality specified hereinafter. Exposed parts refer to all parts and surfaces
of each item of furniture which are exposed to view when the item is placed in the generally accepted
positions of use.
Sự đa dạng và Các bộ phận gỗ: Các bộ phận gỗ, không bao gồm veneers, sẽ là gỗ cứng sấy khô,
chủng loại phù hợp với gỗ veneer được quy định, trừ khi được quy định khác đi. Nhà sản xuất sẽ xác
nhận rằng phạm vi các loại được chỉ định cho mỗi loại gỗ được liệt kê là không có cách giải thích tất
cả các loại đó được chấp nhận cho mọi loại nội thất, nhưng tất cả các loại sẽ tuân theo một hình thức
màu sắc hoàn thiện và chất lượng gỗ được chỉ định theo đây. Tất cả các bộ phận nổi đề cập đến tất
cả các bộ phận và bề mặt của mỗi hạng mục trang bị nội thất được tiếp cận để xem xét khi mục đó
được đặt vào vị trí sử dụng được chấp thuận tổng quát.
3.
Seasoning: All wood shall be uniformly kiln-dried to a moisture content of a percentage generally
acceptable in the area of use, as determined by oven dry weight dependent upon the manufacturer’s
best commercial practice.
Mùa: Tất cả các loại gỗ sẽ được sấy khô đồng nhất đối với một tỷ lệ phần trăm độ ẩm tổng quát có
thể chấp nhận trong khu vực được sử dụng, như được xác định bởi trọng lượng sau khi sấy trong lò
phụ thuộc vào hoạt động thương mại tốt nhất của nhà sản xuất.
(1)
A moisture content range of from 5% to 8% on all lumber products used in manufacturing is
generally considered acceptable for all but special area conditions.
Giới hạn độ ẩm trong phạm vi từ 5% tới 8% cho tất cả các sản phẩm gỗ được sử dụng sản
xuất thường được xem là có thể chấp nhận được cho tất cả khu vực trừ các khu vực có điều
kiện đặc biệt khác.
(2)
Refer to Section 13 of these specifications for moisture content test requirements.
Tham khảo Mục 13 của tiêu chuẩn kỹ thuật này về các yêu cầu thử nghiệm độ ẩm.
After kiln-drying, the wood should be held in properly controlled, warm, dry storage for sufficient period
of time to ensure a uniform distribution of moisture among the individual pieces. After gluing, built-up
legs and lumber cores shall be permitted to cure out, or condition, to ensure a uniform distribution of
glue joint moisture and the elimination of sunken joints or spring back stresses that impair
serviceability or finished appearance, and before planing and sanding for crossbanding.
Sau khi sấy khô trong lò, gỗ nên được lưu giữ trong kho chứa được kiểm soát đúng cách, ấm áp, khô
ráo trong khoảng thời gian hợp lý để đảm bảo việc phân bố độ ẩm đồng đều trong các phần riêng rẽ.
Sau khi dán, các cạnh dán và lõi gỗ sẽ được phép bảo dưỡng, hoặc xử lý, để đảm bảo việc phân bố
độ ẩm của mối nối dán keo được đồng đều và việc loại bỏ các mối nối lún hoặc bị tách rời do áp lực
ngược làm giảm khả năng sử dụng hoặc hoàn thiện, và trước khi bào nhẵn và đánh bóng để dán
chéo.
4.
5.
Solid Exterior Parts: All solid exposed parts shall be free of all defects which impair appearance or
which might impair serviceability except as follows:
Các phần gỗ đặc bên ngoài: Tất cả các phần gỗ đặc nổi sẽ không có lỗi khiếm khuyết ảnh hưởng đến
hình dáng bên ngoài và khả năng phục vụ ngoại trừ như sau:
(1)
Sound, tight knots of not over 1/8” (3MM) average diameter, provided they are not in
clusters, are acceptable.
Mắt lành, mấu kín đường kính trung bình không quá 1/8” (3MM), miễn là không ở trong cùng
một nhóm là được chấp nhận.
(2)
Figured grain or discoloration provided the wood is such to permit a uniform color when
finished.
Vân gỗ đặc thù hoặc sự phai màu của gỗ được dự trù cho phép một màu đồng nhất khi
hoàn thiện.
Solid Interior Parts: Wood shall be free from defects which might impair serviceability or appearance
except as follows:
Các phần gỗ đặc bên trong: Gỗ sẽ không có lỗi khiếm khuyết có thể làm giảm khả năng phục vụ hoặc
hình dáng bên ngoài ngoại trừ như sau :
(1)
Sound, tight knots of not over 1/ 2” (13MM) in average diameter, provided they are not in
clusters, except not over 1/ 4” (6MM) for drawer sides.
Mắt lành, mấu kín đường kính trung bình không quá 1/8” (3MM), miễn là không ở trong cùng
một nhóm, ngoại trừ không quá 1/4” (6MM) cho các cạnh ngăn kéo.
6.
(2)
Surface checks with barely perceptible openings not over 4” (10CM) long.
Kiểm tra bề mặt chỉ với các lỗ mở có thể nhận thấy rõ ràng không quá 4” (10CM) dài.
(3)
Bark, gum or pitch pockets not over 1/8” (3MM) wide and 2” (5CM) long, except drawer parts
exposed when open.
Vỏ, nhựa cây hoặc túi nhựa không quá 1/8” (3MM) rộng và 2” (5CM) dài, ngoại trừ cho các
phần ngăn kéo sẽ lộ ra khi mở.
Hardwood Plywood – Veneers: The hardwood plywood shall be constructed as specified herein.
Bondage shall be Type II or better, and face and back veneers shall not be less than 1/32” (1MM) to
1/42” (1MM) thick before sanding. When face and back veneers are not of the same species, the two
veneers shall be of the same density and thickness.
Gỗ cứng Ván ép – Gỗ dán: Gỗ cứng ván ép sẽ được thi công như được chỉ định sau đây. Keo dán sẽ
là Loại II hoặc tốt hơn, và gỗ dán bề mặt và mặt sau sẽ không dày hơn 1/32” (1MM) tới 1/42” (1MM)
trước khi đánh bóng. Khi gỗ dán bề mặt và lưng không cùng loại, hai loại gỗ dán sẽ cùng tỷ trọng và
bề dày.
Face veneers shall be of the wood specified, and shall be Grade I (good) flat cut. All face veneers in
one panel shall be matched for color and grain to present a uniform appearance. This requirement
applies to all paneled surfaces which can be viewed in normal position of use and, in addition, the
back of the desk, top side of shelves and the interior of bookcases and various other visible
compartments and surfaces.
Gỗ dán bề mặt sẽ là loại gỗ được quy định, và sẽ là gỗ cắt Loại I (loại tốt). Tất cả các bề mặt gỗ dán
trên một tấm sẽ phải phù hợp về màu và vân gỗ để thể hiện một hình dạng đồng nhất. Yêu cầu này
áp dụng cho tất cả các bề mặt ốp mà có thể thấy được tại vị trí sử dụng bình thường và, ngoài ra mặt
sau của bàn làm việc, phía trên các kệ và nội thất của tủ sách cũng như các bộ phận và bề mặt khác
nhau có thể nhìn thấy.
Face side of drawer bottoms or mirror backs and various other unexposed surfaces shall be Grade II
or better, and may be rotary cut veneers.
Mặt bên của đáy ngăn kéo hoặc mặt sau gương và các bề mặt không lộ ra khác sẽ là Loại II hoặc tốt
hơn, và có thể là gỗ dán cắt xoay.
Veneer cores shall be Grade III or better and any voids at panel edges shall be filled. The entire
exposed edge of the core shall be banded with the same kind of wood as other exposed parts.
Lõi gỗ dán sẽ là Loại III hoặc tốt hơn và mọi khe hở ở các cạnh tấm gỗ sẽ được dán kín. Toàn bộ các
cạnh hở của lõi gỗ sẽ được dán kín với loại gỗ giống với các phần hở khác.
Back of drawer bottoms shall be Grade III or better.
Mặt sau đáy ngăn kéo sẽ là Loại III hoặc tốt hơn.
Under Grade I veneers and Grade III or better crossbands shall be used under Grade II veneers.
Gỗ dán thấp hơn Loại I và dán chéo Loại III hoặc tốt hơn sẽ được sử dụng gỗ dán thấp hơn Loại II
Lumber core panels shall be regular grade except that no butt joint or knots in excess of 1/ 2” (13MM)
diameter will be permitted.
Gỗ tấm lõi sẽ là loại thông thường ngoại trừ tấm có đầu ghép hoặc mắt gỗ đường kính không quá
1/2" (13MM) sẽ được phép.
Crossbands shall not be less than 1/32” (1 MM) thick and shall be Grade II or better.
Gỗ để dán chéo sẽ không dày quá 1/32” (1 MM) và sẽ là Loại II hoặc tốt hơn.
Crossbands, veneer cores and lumber cores shall be of medium or low density wood.
Gỗ dán chéo, lõi gỗ dán và lõi gỗ sẽ là loại gỗ có tỷ trọng trung bình hoặc thấp.
7.
Plywood Panels: Where plywood (Ply Panels) are specified, the Contractor may, with our approval,
substitute European latte (chipboard or flakeboard) or other approved substitute in the same size and
thickness as indicated.
Tấm ván ép: Khi ván ép (Tấm ván ép) được chỉ định, Nhà thầu có thể, được sự phê duyệt của chúng
tôi, thay thế latte Châu Âu (chipboard hoặc flakeboard) hoặc các thay thế khác được phê duyệt có
cùng kích thước và độ dày như chỉ định.
Hardboard: Hardboard which may be used for case backs and mirror backs shall be hard-pressed
wood-fiber hardboard, smooth on exposed sides and shall not be less than 1/8” (3MM) thick.
Ván gỗ ép cứng: Ván gỗ ép cứng có thể được sử dụng cho mặt sau hộp chứa và mặt sau kính sẽ
được ép cứng các thớ gỗ, chà láng các mặt tiếp xúc và sẽ dày không quá 1/8” (3MM).
8.
Laminated Plastic: All laminated plastic shall be applied under controlled and even, machine pressure
in accordance with the best accepted shop practice.
Nhựa Laminated: Tất cả nhựa laminated sẽ được sử dụng dưới sự kiểm soát và ngay cả khi áp lực
máy ép tuân theo quy trình sản xuất tốt nhất đã được công nhận.
All plastic faced panels shall be balanced with plastic backs. “Second” or “reject” laminated plastic
may be used for such back. (See details for manufacturer, color and number.) Use laminates of not
less than 1/16” (2MM) thickness on all horizontal surfaces, otherwise 1/32” (1 MM) will be acceptable.
Tất cả các tấm nhựa bề mặt sẽ được cân đối với nhựa phía sau. Nhựa laminate “Loại hai” hoặc “Loại
bị từ chối” có thể được sử dụng cho mặt lưng đó. (Xem chi tiết để sản xuất, màu sắc và số). Việc sử
dụng laminates dày không quá 1/16” (2MM) cho tất cả các bề mặt nằm ngang, nếu không thì 1/16”
(2MM) sẽ được chấp nhận.
9.
Type II Bond: The Type II glue bond of plywood shall be of such quality that specimens shall
withstand the 3-cycle soak test described in Section 11 below.
Keo dán Loại II: Keo dán ván ép Loại II sẽ có chất lượng mà các mẫu sẽ chịu thử nghiệm độ bền
ngâm 3 chu kỳ như được mô tả trong Phần 11 bên dưới.
10.
Three-cycle Soak Test: The 5” x 2” (3 x 5 CM) specimens from each test panel shall be submerged in
water at 75 degrees plus or minus 5 degrees F (24 plus or minus) for four (4) hours and then dried at
a temperature between 120 and 124 degrees (49 & 54C) for nineteen (19) hours with sufficient air
circulation to lower the moisture content (based on oven dry weight) of specimens to a maximum of
eight (8) percent. This cycle shall be repeated until all specimens fail or until three cycles have been
completed, whichever occurs first.
Thí nghiệm ngâm 3 chu kỳ: Mẫu của mỗi tấm thí nghiệm kích thước 5” x 2” (3 x 5 CM) sẽ được ngâm
chìm trong nước 75 độ F cộng trừ 5 độ F (cộng trừ 24) trong vòng bốn (4) giờ và sau đó sấy khô ở
nhiệt độ trong khoảng 120 và 124 độ F (49 & 54C) trong mười chín (19) giờ với không khí lưu thông
đủ để làm giảm độ ẩm của mẫu thử đến tối đa tám (8) phần trăm (dựa trên trọng lượng sau khi sấy
trong lò). Chu kỳ này sẽ được lặp lại cho đến khi tất cả các mẫu thử bị hư hỏng hoặc cho đến khi ba
chu ky đã hoàn thành, tùy thuộc vào điều nào xảy ra trước tiên.
A specimen shall be considered as failing when any single delamination between two plies is greater
than two (2) inches (5CM) in continuous length, over 1/ 4” (6MM) in depth at any point, and 0.003 inch
in width as determined by a feeler gauge 0.003 inch thick and 1/ 2” (13MM) wide. Delamination due
to tape at joints of inner plies or defects permitted by the grade shall be disregarded. Nine of the ten
specimens shall pass the first cycle and eight of the ten specimens shall pass the third cycle.
Một mẫu thử được xem như là hư hỏng khi có bất kỳ sự tách lớp đơn nào giữa 2 lớp lớn hơn hai (2)
inches (5CM) về chiều dài liên tục, quá 1/ 4” (6MM) về độ sâu tại bất kỳ điểm nào, và độ rộng 0.003
inch được xác định bởi một dụng cụ đo khe hở dày 0.003 inch và rộng 1/ 2” (13MM). Sự tách lớp tùy
vào băng dán tại các mối nối của các lớp bên trong hoặc các khiếm khuyết được phép bởi cấp gỗ sẽ
không được tính. Chín trong số mười mẫu thử sẽ phải vượt qua chu kỳ đầu tiên và tám trong số mười
mẫu thử sẽ phải vượt qua chu kỳ thứ ba.
11.
ADHESIVES: Adhesives used in the construction of the furniture and their permitted application shall
be shown in Table II:
KEO DÁN: Keo dán sử dụng cho việc thi công thiết bị nội thất và các ứng dụng được phép của chúng
sẽ được thể hiện trong Bảng II:
Application / Ứng dụng:
Kind of Adhesives / Loại keo dán:
All glue blocks, Assembly joints, glued laminated
stock and edge jointing of lumbercore panels
Any adhesive that will develop an average block
shear strength of not less than 2800 lbs. per sq.
inch. For assembly joints, the adhesive will
Tất cả khối vật liệu dán, đường nối lắp ráp,
nguyên liệu laminated dán keo và cạnh nối của
tấm lõi gỗ
conform to, or exceed the test requirements of
the Type II bond.
Mọi loại keo dán sẽ được sử dụng với độ bền
cắt khối không quá 2800 lbs. mỗi inch vuông. Đối
với đường nối lắp ráp, keo dán sẽ theo, hoặc
vượt quá, các yêu cầu kiểm tra của keo dán Loại
II
All plywood gluing, edge-jointing of veneer plies,
cross-banding and edge banding.
Tất cả keo dán ván ép, nối cạnh của các tấm gỗ
dán, dán chéo và nẹp cạnh.
Any adhesive that will conform to, or exceed, the
test requirements of the Type II bond.
Mọi loại keo dán sẽ theo, hoặc vượt quá, các yêu
cầu kiểm tra keo dán Loại II
Gluing: All joints shall be milled true and even, and all structural joints shall be thoroughly glued and
held under proper pressure until the glue has set sufficient to handle. Nails, brads or staples will be
permitted on outside frames. An 8d garbed or cement coated nail or staple through the tenon into the
case frame or post will be permitted, provided the head does not show when the furniture is in its
viewing position. Excess glue shall be neatly cleared from exposed surfaces.
Công tác dán: Tất cả các mối nối sẽ được bào chính xác và bằng phẳng, và tất cả các mối nối kết cấu
sẽ được dán toàn bộ và giữ theo đúng áp lực cho đến khi keo dán được xử lý triệt để. Đinh, đinh đầu
nhỏ hoặc kẹp được cho phép sử dụng ở bên ngoài khung. Một 8d garbed hoặc đinh hoặc kẹp phủ xi
măng đóng qua nút mộng trên khung hoặc trụ hộp sẽ được cho phép, miễn là đầu đinh không đưa ra
khi thiết bị nội thất được đặt vào vị trí xem xét. Keo thừa sẽ được chùi sạch khỏi các bề mặt lộ ra bên
ngoài.
12.
The moisture content of plywood shall be determined as follows:
Độ ẩm của ván ép sẽ được xác định như sau:
A small test specimen shall be cut from the sample panel; the test specimen shall measure not less
than nine (9) square inches in area and shall weigh not less than 20 grams. All loose splinters shall
be removed from the specimen. The specimen should then be immediately weighed to the nearest
0.1 of a gram, and the weight recorded as original weight. The specimen should then be dried in an
oven @ 212 to 221 degrees F. (100 to 105 C) until constant weight is attained. After drying, the
specimen is reweighed immediately, and this weight recorded as oven dry weight.
Một mẫu thử nhỏ sẽ được cắt từ tấm ván ép thử; mẫu thử sẽ được có diện tích không quá chín (9)
inch vuông và cân nặng không quá 20 grams. Tất cả mảnh gỗ rời sẽ được tháo khỏi mẫu thử. Mẫu
thử sau đó ngay lập tức sẽ được cân nặng làm tròn đến 0.1 gram, và cân nặng được ghi nhận như là
cân nặng ban đầu. Mẫu thử sau đó sẽ được sấy khô trong lò sấy từ 212 tới 221 độ F. (100 tới 105 độ
C) cho đến khi đạt tới cân nặng không đổi. Sau khi sấy khô, mẫu thử ngay lập tức được cân lại, và số
cân nặng này được ghi nhận là cân nặng sau khi sấy trong lò.
The moisture content shall be calculated as follows:
Original Weight-Oven Dry Weight:
Oven Dry Weight x 100 = Moisture Content ( % )
Độ ẩm sẽ được tính như sau:
Cân nặng ban đầu – Cân nặng sau khi sấy trong lò:
Cân nặng sau khi sấy trong lò x 100 = Độ ẩm (%)
13.
Framing: The framing shall be mortise and tenon, tenon and groove or dowel joints. In mirror frame
construction, the use of splines (wood or metal) to secure miter joint is permissible. Miter joints of
aprons, bases or other similar joints may be secured by clamp nails after gluing. One clamp nail may
be inserted into joint, laterally as a spline, or two clamp nails may be inserted vertically through the
face of the joint. The mortises for rails and panels shall be not less than 1/ 2” (13MM) deep, except
for drawer bottoms which shall be not less than 3/16” (5MM) deep. Tenons shall be not less than 1/3
thickness of the rails or panels or less than 1/4” (6MM). All joints shall be true and all wood parts shall
be accurately, neatly and smoothly milled. Dowel joints shall be strengthened by hardware glue
blocks, which shall be accurately fitted and secured by glue. Corner braces shall be not less than 3/
4” (19 MM) thick, and shall be accurately fitted into the corner around post or legs where applicable.
Đóng khung: Việc đóng khung sẽ là các lỗ mộng và nút mộng, nút mộng và đường rãnh hoặc mối nối
bằng chốt. Trong việc thi công khung gương, việc sử sụng đường rãnh (gỗ hoặc kim loại) để bảo vệ
khớp nối là được phép. Các khớp nối của các tấm chắn, chân răng hoặc các mối nối tương tự khác
sẽ được bảo vệ bởi đinh siết sau khi dán keo. Một đinh siết có thể được gắn vào mối nối, ở hướng
bên như là một đường rãnh, hoặc hai đinh siết có thể được đóng theo chiều dọc thông qua bể mặt
của mối nối. Các lỗ mộng cho ray dẫn và tấm sẽ không sâu quá 1 / 2” (13MM), ngoại trừ đối với đáy
ngăn kéo sẽ không sâu quá 3/16” (5MM). Nút mộng sẽ không quá 1/3 bề dày của ray dẫn hoặc tấm
hoặc không quá 1/4” (6MM). Tất cả các mối nối sẽ chính xác và tất cả các bộ phận gỗ sẽ được bào
chính xác, sạch gọn và bằng phẳng. Mối nối bằng chốt sẽ được gia cố bởi khối vật liệu kim loại dán,
mà sẽ được lắp đặt chính xác và bảo vệ bởi keo dán. Thanh giằng góc sẽ dày không quá 3/ 4” (19
MM), và sẽ được lắp đặt chính xác vào góc xung quanh cột hoặc gối đỡ thích hợp.
14.
Dowels: Double dowel construction shall be used wherever dowels are required and must be on a
minimum of 13-16” (33-41 CM) centers. Dowels shall be of hardwood, free of defects, thoroughly
dried and of the compressed spiral groove type and not less than 5/16” (8MM).
Chốt định vị: Việc thi công chốt định vị kép sẽ được sử dụng ở những nơi yêu cầu sử dụng chốt định
vị và phải tối thiểu 13-16” (33-41 CM). Chốt định vị sẽ là gỗ cứng, không bị lỗi, đã được sấy khô hoàn
toàn và loại rãnh xoắn nén và không quá 5/16” (8MM).
15.
Tolerances: Where tolerances are not specified for components, the following tolerance will be
permitted:
Dung sai: Khi dung sai không được xác định cho các bộ phận thì dung sai sau đây sẽ được phép:
Overall dimension may have a minus tolerance of ¼” (6MM) and may exceed dimensions to include
furniture in this range of sizes.
Tổng kích thước có thể có một dung sai trừ ¼” (6MM) và các kích thước vượt quá có thể bao gồm đồ
nội thất trong phạm vi kích thước này.
Dimension of any solid wood part plus or minus 1/16” (2MM).
Kích thước của mọi bộ phận gỗ đặc cộng hoặc trừ 1/16” (2MM).
Dimension of plywood parts plus or minus 1/16” (2MM) for plywood 3/16” (5MM) thick or thicker.
Kích thước của các bộ phận ván ép cộng hoặc trừ 1/16” (2MM) đối với ván ép 3/16” (5MM) dày hoặc
dày hơn.
16.
Drawer Glides and Stops:
Thanh trượt và Điểm dừng Ngăn kéo:
It is standard practice to use mounted guides on all drawer units (major pieces). These drawer glides
may be a combination of metal and heavy duty plastic (nylon or approved equal), all steel or all wood
and should consist of a drawer guide channel and a drawer slide.
Đây là tiêu chuẩn để sử dụng các hướng dẫn định vị cho tất cả các ngăn kéo (các phần chính). Các
thanh trượt ngăn kéo này có thể là một sự kết hợp giữa kim loại và nhựa chịu tải nặng (nylon hoặc
chất liệu tương đương được phê duyệt), tất cả thép hoặc gỗ hoặc có thể bao gồm một rãnh dẫn
hướng và một thanh trượt ngăn kéo.
For durability and ease of operation, ball bearing rollers on a steel guide system with nylon wheels
and stops preferred with positive drawer stops required and all metal parts channel formed from not
less than 20 gauge (normal thickness 0.0359 inch) steel. This guide channel and drawer slide should
insure the drawer does not drop excessively when opened.
Để có độ bền và dễ dàng hoạt động, hệ bi lăn trên một hệ dẫn bằng thép có bánh xe với điểm dừng
lại được xem xét với các điểm dừng ngăn kéo thuận theo yêu cầu và tất cả các bộ phận rãnh kim loại
được tạo nên không quá 20 gauge (độ dày thông thường 0,0359 inch). Rãnh dẫn hướng và thanh
trượt ngăn kéo này cần đảm bảo các ngăn kéo không mở ra quá mức.
If wood is used, the guide channel may be routed from the drawer side panels and the drawer slide
fastened in such a manner as to protrude sufficiently to make contact and be accepted by the routing.
If the side guide is surface mounted on the drawer side panels, it should interlock with the drawer slide
in such a manner as to prevent the drawer from dropping excessively when opened.
Nếu sử dụng gỗ, rãnh dẫn hướng có thể được định vị từ các mặt bên và thanh trượt ngăn kéo gắn
theo cách thức để kéo ra vừa đủ để tiếp xúc và được chấp nhận bởi hệ định tuyến. Nếu rãnh dẫn
cạnh này là bề mặt được gắn trên các cạnh bên ngăn kéo, nó sẽ khớp với đường trượt ngăn kéo
theo cách thức nhằm tránh ngăn kéo mở ra quá mức.
In the event side guides are not used on certain pieces (with appropriate approval), a center guide
system will be used with a guide channel securely attached to the center of the drawer bottom using
one of the following methods as applicable:
Trong trường hợp rãnh dẫn cạnh không được sử dụng trên các mảnh phù hợp (với sự phê duyệt
chính xác), một hệ thống rãnh dẫn trung tâm sẽ được sử dụng với một hệ dẫn gắn kèm đảm bảo ở
trung tâm đáy ngăn kéo sử dụng một trong những phương pháp sau đây khi thích hợp:
Channel Material / Vật liệu rãnh dẫn:
Method of Attachment / Phương pháp gắn:
Wood:
Gỗ:
Glued or attached using same method as
outlined for reinforcing the drawer bottoms.
Sử dụng phương pháp dán hoặc gắn giống như
phác thảo cho đáy ngăn kéo được gia cường
Metal:
Kim loại:
Screws
Bu lông
Space between the back of the drawer and the case back shall not exceed 3” (8 CM), except for
occasional tables when it shall not exceed 9.5” (24 CM). Drawer stops shall be securely fastened in
place to prevent the drawer from hitting the back of the case and from dropping out when fully
extended in open position.
Khoảng cách giữa mặt sau ngăn kéo và mặt sau kệ không quá 3” (8 CM), ngoại trừ các loại bàn đặc
biệt khi nó không quá 9.5” (24 CM). Điểm dừng Ngăn kéo sẽ được gắn chặt tại chỗ để tránh ngăn kéo
đụng vào mặt sau kệ và tránh rơi ra khi kéo hoàn toàn khỏi vị trí mở.
The top edge and ends of flush drawer front shall be slightly beveled or offset to prevent sticking and
to allow free sliding of the drawer as soon as it is opened. A 3/32” (2MM) clearance plus or minus
1/32” (plus or minus 1MM) shall be maintained around the perimeter of the drawer fronts. Drawers
shall not be racked and shall operate smoothly without binding, excessive play or drop.
Cạnh trên và điểm dừng của mặt trước ngăn kéo sẽ không nghiêng hoặc lệch để tránh dính và cho
phép ngăn kéo trượt tự do ngay khi nó được mở ra. Một khe hở 3/32” (2MM) cộng hoặc trừ 1/32”
(cộng hoặc trừ 1MM) sẽ được giữ xung quanh chu vi mặt trước ngăn kéo. Ngăn kéo sẽ không bị hư
hỏng và sẽ hoạt động tốt mà không bị kẹt, mở ra quá mức hoặc rơi
17.
Glides: Glides shall be single prong stainless steel, nylon or acceptable plastic and shall be as large
as the leg or base permits (to within not more than 1/8” (3MM) of the outside edges of the leg or
base). The prong shall be not less than 3 / 4” (19MM) in length and securely fastened to the base of
the glide so that it will not be easily detached.
Hệ thanh trượt: Hệ thanh trượt sẽ là thanh nẹp đơn bằng thép không gỉ, nylon hoặc nhựa được chấp
thuận và sẽ lớn như gối đỡ hoặc đế được cho phép (trong phạm vi không quá 1/8” (3MM) ra khỏi các
cạnh gối đỡ hoặc đế). Thanh nẹp sẽ không dài dưới 3 / 4” (19MM) và được gắn chặt vào thanh đế
của hệ thanh trượt để nó không dễ bị tách ra.
Drawers: Drawer fronts shall be five (5) ply lumber core plywood. Drawer sides and back shall be not
less than 3/8” (10MM) thick, solid wood, 5-9 ply plywood or laminated construction. Any combination
of laminated, solid or plywood construction may be used for the sides and backs as long as both
drawer sides are of the same construction. To prevent the drawer from dropping excessively when
opened, the drawer sides and back shall not be more than 1/ 4” (6MM) less in height than the drawer
opening. Alternatively, when the drawer guide and slide prevent excessive drawer drop, the drawer
back and sides may not be more than 3/ 4” (19 MM) less in height than the drawer opening.
Ngăn kéo: Phía trước ngăn kéo sẽ là năm (5) lớp lõi ván ép. Các mặt bên và mặt sau ngăn kéo sẽ
dày không quá 3/8” (10MM), cấu tạo bằng gỗ đặc, 5-9 lớp ván ép hoặc gỗ dán. Mọi sự kết hợp cấu
tạo gỗ dán, gỗ đặc hoặc ván ép có thể sẽ được sử dụng cho các mặt bên và mặt sau miễn là cả các
cạnh bên của ngăn kéo có cấu tạo giống nhau. Để tránh ngăn kéo rơi ra quá mức khi mở, các mặt
bên và phía sau ngăn kéo sẽ có chiều cao không thấp hơn 1/ 4” (6MM) so với lỗ mở ngăn kéo. Ngoài
ra, khi ray dẫn và thanh trượt ngăn kéo tránh ngăn kéo rơi ra quá mức, mặt sau và mặt bên ngăn kéo
sẽ có chiều cao không thấp hơn 3/ 4” (19 MM) so với lỗ mở ngăn kéo.
18.
The overall height of the drawer back may be 1/8” (3 MM) less than the sides to allow for adjusting the
drawers in the case. The drawer sides shall be dovetailed and glued to the drawer front and back with
the female on the drawer sides and the male on the back. The dovetails shall be multiple fingered,
milled true and even. Any open, poorly milled or glued or unevenly assembled dovetails are not
acceptable.
Tổng chiều cao của mặt sau ngăn kéo sẽ thấp hơn 1/8” (3 MM) các mặt bên cho phép điều chỉnh
ngăn kéo trong hộc. Các mặt bên ngăn kéo sẽ được nối lại và dán vào mặt phía trước và sau ngăn
kéo với chốt âm trên mặt bên ngăn kéo và chốt dương mặt sau. Mối nối mộng sẽ được chốt bằng
nhiều khớp, được bào chính xác và nhẵn. Mọi lỗ hở do bào hoặc dán hoặc không nhẵn tại các mối
nối mộng khi lắp ráp sẽ không được chấp nhận.
19.
Drawer bottoms shall be of 5/32” (4MM) thick “Marlite”, baked melamine plastic finish #C-11 “Swan
White” as manufactured by Marsh Wall Products, Inc., Dover, Ohio or approved equal. The drawer
sides as well as fronts and backs, shall be grooved not less than 3/16” (5MM) deep to receive the
drawer bottom. In lieu of the groove on the back, the back may be cut off an additional 1 /4” (6MM) to
permit insertion of the overlapping bottom. The drawer bottom shall be reinforced with not less than 8
rubbed-in-place glue blocks. In lieu of glue blocks, narrow crown staples may be used. A continuous
ribbon of hot melt adhesive around the drawer bottom is then applied. The staples shall be driven
home and the adhesive neatly applied so as not to interfere with drawer operation.
Đáy ngăn kéo sẽ dày 5/32” (4MM) “Marlite” hoàn thiện nhựa melamine #C-11 “Swan White” được sản
xuất bởi Marsh Wall Products, Inc., Dover, Ohio hoặc tương đương. Các mặt bên ngăn kéo cũng như
phía trước và sau, sẽ được khắc rãnh sâu không quá 3/16” (5MM) để lắp đáy ngăn kéo. Thay cho các
đường rãnh phía sau, mặt phía sau có thể sẽ được cắt thêm 1 /4” (6MM) để cho phép lắp vào đáy
phần chồng nhau. Đáy ngăn kéo sẽ được gia cố không quá 8 khối vật liệu dán đánh bóng tại chỗ.
Thay cho khối vật liệu dán, kẹp vòm hẹp có thể được sử dụng. Một dãy keo phun liên tục xung quanh
đáy ngăn kéo sau đó được sử dụng. Các nẹp sẽ được định hướng về gốc và keo dán được sử dụng
gọn ràng để không làm cản trở hoạt động của ngăn kéo.
20.
Drawer Bearers:
Giá đỡ Ngăn kéo:
The drawer bearer frame and top frame shall consist of a rail at the front (forming either an exposed or
concealed drawer partitioning rail), and a rail at the back of the case and not less than two joining rails
which shall form a frame to support the drawers. The rails shall be 3/ 4” (19MM) thick by not less than
1 7/16” (4 CM) wide for front, back and intermediate rails. The end rails and intermediate rails (for
drawers 34” (86CM) wide or more, or for double drawers) shall be joined to the front and back rails by
mortise and tenon, or tenon and groove or by not less than two (2) dowels at each joint. Alternatively
the end rails may form a lap joint with the back rail, providing it is glued in place.
Khung đỡ và khung trên ngăn kéo sẽ bao gồm một đường ray phía trước (tạo thành bởi ray chia ngăn
kéo nổi hoặc âm), và một đường ray ở mặt sau hộp chứa và không quá hai ray nối sẽ tạo thành một
khung đỡ ngăn kéo. Các đường ray sẽ dày 3/ 4” (19MM) không thấp hơn bề rộng 7/16” (4 CM) của
ray phía trước, phía sau và trung gian. Đường ray kết thúc và trung gian (cho các ngăn kéo rộng 34”
(86CM) hoặc rộng hơn, hoặc cho các ngăn kéo đôi) sẽ được kết hợp với các ray dẫn phía trước và
sau bởi lỗ mộng và nút mộng, hoặc nút mộng và đường rãnh hoặc không quá hai (2) chốt định vị tại
mỗi mối nối. Ngoài ra, các ray dẫn cuối có thể tạo thành một mối nối chồng với ray dẫn phía sau,
được dán keo tại chỗ.
The frame sections shall be dadoes into the ends, or may be secured by not less than four dowels at
each end, or a tenon running the length of the end rails inserted into the end panels and with a dowel
on each side of the drawer front partitioning rail, or by housing into panel or posts.
Các mặt cắt khung sẽ là các tấm bệ vào đầu, hoặc có thể được bảo đảm bởi không quá bốn chốt
định vị tại mỗi đầu, hoặc một nút mộng chạy dọc theo chiều dài của ray dẫn cuối đóng vào tấm cuối
và với một chốt định vị trên mỗi mặt của ngăn kéo trước ray dẫn chia, hoặc lắp vào tấm hoặc cột.
21.
Finish:
Hoàn thiện:
The color of the finish shall match samples, including sample laminates, that will be supplied by the
Purchasing Agent. All surface normally exposed to view shall be finish sanded and all corners and
edges eased and thoroughly cleaned and finished as herein specified. When specified by the Interior
Designer, the finish and plastic laminate shall match the plastic laminate sample for color and open
pore appearance. The interior of the compartments shall be stained and given a cost of sealer and
lacquer.
Màu sắc để hoàn thiện sẽ phù hợp với các mẫu, bao gồm các tấm mẫu laminate, sẽ được cung cấp
bởi Công ty mua hàng. Tất cả các bề mặt bình thường có thể nhìn thấy sẽ được hoàn thiện đánh
bóng và tất cả các góc và cạnh được làm giảm và làm sạch hoàn toàn và hoàn thiện theo quy định
sau đây. Khi được chỉ định bởi Nhà thiết kế nội thất, sự hoàn thiện và tấm nhựa laminate sẽ phải
trùng khớp với tấm nhựa laminate mẫu về màu sắc và hình dáng lỗ rỗng. Trang trí nội thất cho các bộ
phận sẽ được nhuộm màu và phủ một lớp bảo vệ và sơn mài.
Procedure for clear wood finish on open pore wood:
Quy trình hoàn thiện gỗ trên lỗ mở gỗ:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
22.
Sap stain to equalize wood color.
Tẩy vết đốm màu để cân đối màu gỗ.
Apply selected colorant to wood to produce color specified.
Bôi thuốc nhuộm màu được chọn lựa lên gỗ để tạo màu sắc theo quy định.
Wash coat with adhesive sealer.
Quét lớp keo dán phủ
Scuff sand, using fineness of sandpaper grit needed to produce proper surface.
Đánh nhám, sử dụng phần nhẵn của giấy nhám cần thiết để tạo ra bề mặt đúng như yêu
cầu.
Fill to degree necessary to match sample.
Lấp đầy đến mức độ cần thiết để trùng khớp với mẫu.
Seal with adhesive type sealer.
Phủ bằng loại keo dính
Sand, using fineness of sandpaper grit needed, to give a proper surface.
Đánh bóng, sử dụng phần nhẵn của giấy nhám cần thiết để tạo ra bề mặt đúng như yêu cầu.
Shade to tie in color variation, if necessary. Note: Step 8 may be performed after operation
5.
Đánh bóng màu để liên kết các màu sắc khác nhau, nếu cần thiết. Lưu ý: Bước 8 có thể
được thực hiện sau khi hoàn thành bước 5.
Top coat with lacquer. Catalyzed, if available.
Lớp bề mặt sơn mài. Sử dụng chất xúc tác, nếu có.
Top coat with lacquer. Catalyzed, if available.
Lớp bề mặt sơn mài. Sử dụng chất xúc tác, nếu có.
Top coat with lacquer. Catalyzed, if available. Note: The lacquer and finish shall be of a
quality to meet the requirements of sample panel.
Lớp bề mặt sơn mài. Sử dụng chất xúc tác, nếu có. Lưu ý: Sơn mài và hoàn thiện sẽ đạt
chất lượng theo yêu cầu của tấm mẫu.
Rub, steel wool, wax or polish, if required.
Cọ nhẵn, bông thép, đánh bóng bằng sáp hoặc đánh bóng kính, nếu được yêu cầu
Finish – Unexposed Parts and Surfaces:
Hoàn thiện – Các bộ phận và bề mặt không được nhìn thấy:
All unexposed interior parts and surfaces including the underside of the top, drawer interior and
exterior surfaces, drawer bearer sections and drawer guides shall be machined smooth and cleaned.
Tất cả các bộ phận và bề mặt nội thất không được nhìn thấy bao gồm mặt dưới của mặt trên, nội
ngoại thất ngăn kéo, các phần giá đỡ ngăn kéo và ray dẫn ngăn kéo sẽ được gia công bằng máy để
bóng và sạch sẽ.
After the furniture has been finished, the above parts shall be treated by either Method I or Method II
as specified below:
Sau khi hoàn thiện các trang thiết bị nội thất, các phần phía trên sẽ được xử lý bằng Phương pháp I
hoặc Phương pháp II như chỉ định bên dưới:
Method I – Chemical Treatment:
Phương pháp I – Xử lý hóa chất:
These surfaces shall be given a moisture retarding and lubricating treatment. The entire surface of
the unexposed parts of the drawer shall be submerged in the moisture retarding solution for not less
than three (3) minutes. The drawers shall be allowed to drain before insertion into the furniture cases
and all surplus solution shall be thoroughly wiped from finished surfaces to insure a clean, smooth
finish and free sliding drawer operation.
Những bề mặt này sẽ được xử lý làm giảm độ ẩm và bôi trơn. Toàn bộ bề mặt của các phần không
phơi sáng của ngăn kéo sẽ được ngâm xử lý giảm độ ẩm không quá ba (3) phút. Ngăn kéo sẽ được
phép tháo nước trước khi lắp vào khung thiết bị nội thất và tất cả các phương pháp dư thừa sẽ được
chùi rửa kỹ lưỡng khỏi các bề mặt hoàn thiện để đảm bảo một bề mặt hoàn thiện sạch, bóng và ngăn
kéo trượt hoạt động tốt.
Alternatively, the solution may be applied by spraying a heavy wet coat, then oven dry for not less
than thirty (30) minutes, at a temperature of not less than 120 degrees (49 degrees C).
Ngoài ra, dung dịch có thể được áp dụng bằng cách phun một lớp ướt, sau đó sấy khô không quá ba
mươi (30) phút ở nhiệt độ không quá 120 độ F (49 độ C)
Method II – Sealer and Lacquer:
Phương pháp II – Phủ bảo vệ và sơn mài:
These entire surfaces shall receive one coat of lacquer sealer and one coat of clear lacquer. The
drawer guides shall be rubbed with paraffin or dipped in a wax solution (Histrand Chemical S-116
Drawer Wax or equal).
Toàn bộ những bề mặt này sẽ được sơn một lớp bảo vệ và một lớp sơn mài màu trong. Các ray dẫn
ngăn kéo sẽ được đánh bóng bằng nhựa paraffin hoặc phương pháp đánh bóng bằng sáp (Dung dịch
đánh bóng sáp Histrand Chemical S-116 hoặc tương đương).
23.
24.
Bumpers and Glides:
Bộ giảm chấn và Thanh trượt:
In general, each piece of furniture shall be fitted with glides and bumpers as called for on drawings,
but units that are next to walls must have bumpers. All chairs to have nylon glides, a minimum of 1”
(2.54CM) in diameter. Bumpers to be attached by means of screw whose head is embedded in
bumper.
Nói chung, mỗi phần của trang thiết bị nội thất sẽ được gắn Hệ thanh trượt và Bộ giảm chấn như
được nêu trên bản vẽ nhưng các thiết bị kế cạnh tường bắt buộc phải có Bộ giảm chấn. Tất cả ghế
phải có hệ trượt nylon, đường kính tối thiểu 1” (2.54CM). Bộ giảm chấn được gắn bằng vít có đầu
được gắn vào bộ giảm chấn.
Upholstered Goods:
Các trang bị có bọc nệm:
Upholstery, where called for in connection with any casegood pieces, is to be executed in accordance
with the best standards of craftsmanship and industry practices.
Chất liệu bọc, ở những nơi cần thiết liên quan đến mọi bộ phận đóng hộp, được thực hiện theo tiêu
chuẩn thực hiện thi công và công nghiệp tốt nhất.
Decorator specified upholstery fabric will usually be supplied by the Owner and cost of same is not to
be included in price unless so indicated.
Vải bọc theo quy định của nhà trang trí nội thất sẽ được cung cấp bởi Chủ đầu tư và chi phí đó sẽ
không bao gồm trong giá trừ khi được chỉ định.
25.
Bending: / Công tác uốn:
Wherever design or detail requires curved members, these shall consist of steam bent stock, shall be
one piece stock, air dried to a moisture content to local standards, steamed, and bent to proper
shape. The bent parts are to be placed in high temperature kilns until all excess moisture has been
removed to insure the parts retaining their proper shape.
Bất cứ khi nào các thiết kế hoặc chi tiết yêu cầu các bộ phận được uốn cong, các bộ phận này sẽ bao
gồm cán cong bằng hơi nước, sẽ là một mảnh đã được cán, được sấy khô đến một độ ẩm theo tiêu
chuẩn trong nước, hấp bằng hơi nước, và uốn cong theo hình dạng thích hợp. Các bộ phận uốn cong
sẽ được đặt vào trong lò nung nóng cho đến khi tất cả độ ẩm thừa được bốc hơi để đảm bảo các bộ
phận giữ lại hình dáng thích hợp.
26.
Markings: / Đánh dấu:
Each manufactured piece will be marked with FF&E control number on the unfinished back or
underside.
Mỗi phần được sản xuất sẽ được đánh dấu số quản lý Trang thiết bị nội thất trên mặt sau hoặc dưới
đáy chưa hoàn thiện.
27.
Marble (where specified): Marble shall be 3/ 4” thick with polished edges on exposed sides.
Contractors shall submit sample for approval by Designer prior to fabrication. All marble shall be
finished with Marble Guard or equal sealer.
Đá marble (khi được chỉ định): Đá marble sẽ dày 3/ 4” với các cạnh được đánh bóng trên các bề mặt
được nhìn thấy. Nhà thầu sẽ đệ trình mẫu để Nhà thiết kế phê duyệt trước khi lắp ráp. Tất cả đá
marble sẽ được hoàn thiện lớp Bảo vệ Marble hoặc keo dán bảo vệ tương đương.
28.
Hardware: Manufacturer shall make allowance for hardware and submit samples complimentary to
design and submit to Designer for final selection and approval.
Thiết bị khóa: Nhà sản xuất sẽ dự trù các thiết bị kim khí và nộp các mẫu để thiết kế và đệ trình cho
Kỹ sư thiết kế cho chọn lựa và phê duyệt sau cùng.
29.
Mirrors (where specified): Shall be fabricated of 1/ 4” thick polished plate glass and Grade A silvering
quality, as manufactured by Libbey-Owens-Ford Company, or equal. Shall be manufactured with two
coats of silver applied to properly processed glass and silver film shall be hermetically sealed by a
heavy uniform coating of copper fused to the silver electrolytically. Protected by an exterior coat of
special hard composition paint, all mirrors shall be guaranteed against silver oxidation. Mirror glass
must be safety backed.
Gương (khi được chỉ định): sẽ được chế tạo các tấm kính bóng dày 1/ 4” và chất lượng tráng bạc
Hạng A, như được sản xuất bởi Công ty Libbey-Owens-Ford, hoặc tương đương. Sẽ được sản xuất
với 2 lớp bạc ốp vào kính đã xử lý đúng cách và lớp phủ bạc sẽ được phủ kín khít bởi lớp phủ đồng
nặng đồng nhất nối với điện phân bạc. Được bảo vệ bởi một lớp sơn ngoại thất tổng hợp cứng đặc
biệt, tất cả gương soi sẽ được bảo vệ chống lại sự oxy hóa. Gương kính phải được bảo vệ an toàn
phía sau.
30.
Glass: Shall be fabricated of 1/ 4” thick tempered plate glass with polished beveled edges on furniture
tops.
Kính: Sẽ được lắp ráp tấm kính cường lực dày 1/ 4” với các cạnh vát mép bóng ở phía trên trang thiết
bị nội thất.
31.
Scoring: Scoring where indicated on drawings shall be approximately 1/8” deep x 1/ 4” wide routed
groove with edges sanded smooth, unless otherwise specified.
Rãnh khía: Rãnh khía khi được chỉ định trên bản vẽ sẽ là đường rãnh kích thước tương đương sâu
1/8” x rộng 1/ 4” với các cạnh được đánh bóng, trừ khi được chỉ định khác.
32.
Standard of Work: All workmanship shall be of the highest grade furniture and cabinet work, and shall
contain all structural and artistic details exemplified by the best standard of furniture craftsmanship.
Tiêu chuẩn công việc: Tất cả nhân công sẽ là công tác trang bị nội thất và kệ cấp cao nhất, và sẽ
chứa tất cả các chi tiết kết cấu và nghệ thuật được minh chứng bằng nhân công trang trí nội thất tiêu
chuẩn tốt nhất.
33.
Attaching Devices: Where necessary and as indicated on furniture drawings, manufacturer shall
supply all hardware essential to the proper installation of the piece, i.e., cleats, brackets, toggle bolts,
etc.
Các thiết bị nối: Khi cần thiết và như được chỉ định trên các bản vẽ trang trí nội thất, tất cả nhà sản
xuất sẽ cung cấp các thiết bị khóa cần thiết để lắp đặt các bộ phận chính xác, như là cọc néo, giá đỡ,
bulong chốt, v.v.
34.
Shop Drawings: The successful Contractor shall provide Designer with full-size detail shop drawings,
showing all points of construction for all items of his contract, and shall submit two copies of each
drawing to the Designer for correction and approval.
Bản vẽ triển khai chi tiết thi công: Nhà thầu thắng thầu sẽ cung cấp cho Kỹ sư thiết kế các Bản vẽ
triển khai chi tiết thi công đầy đủ tất cả các điều khoản thi công của tất cả các hạng mục hợp đồng
của mình, và sẽ đệ trình hai bản sao của mỗi bản vẽ cho Kỹ sư thiết kế điều chỉnh và phê duyệt.
These drawings are to show clearly the design, construction, reinforcement, etc., and all features
required in making such item. Drawings shall be inspected and corrected and resubmitted for final
approval to be obtained from the Designer.
Các bản vẽ này sẽ thể hiện rõ ràng thiết kế, xây dựng, cốt thép, v.v. và tất cả những tính năng cần
thiết để thực hiện các mục đó. Các bản vẽ sẽ được kiểm tra và sửa chữa cũng như đệ trình lại để Kỹ
sư thiết kế phê duyệt sau cùng.
FURNITURE AND UPHOLSTERY SPECIFICATIONS
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT VÀ VẢI BỌC
Page 1 of 2
A.
All items shall be fabricated, delivered and installed as per drawings and as herein specified.
Tất cả các mục sẽ được sản xuất, vận chuyển và lắp đặt theo bản vẽ và theo chỉ định sau đây.
B.
Colors: Finishes and patterns shall be as selected by Designer.
Màu sắc: Việc hoàn thiện và mẫu sẽ được chọn bởi Kỹ sư thiết kế.
C.
Wallcovering: Contractor shall be responsible for measuring and installing all wallcoverings specified
in this section. Installation shall be made by competent, skilled workmen in workmanship like manner
in accordance with manufacturer’s instructions, unless otherwise specified. Wallcoverings shall be
furnished by others. Contractor shall furnish material yardages as required.
Giấy dán tường: Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm đo đạc và dán giấy dán tường theo chỉ định trong phần
náy. Việc dán giấy sẽ được thực hiện bởi nhân công thành thạo lành nghề về tay nghề theo cách
thức phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất, trừ khi được chỉ định khác đi. Giấy dán tường sẽ
được cung cấp bởi các đơn vị khác. Nhà thầu sẽ cung cấp tài liệu chiều dài theo yêu cầu.
D.
Scotchguard Finish: All upholstery fabrics shall be treated with Scotchgard process as manufactured
by Minnesota Mining and Mfg. Co., or equal, unless otherwise specified. Treatment shall be in
accordance with local code restrictions.
Hoàn thiện Scotchguard: Tất cả vật liệu bọc sẽ được xử lý theo quy trình Scotchguard theo sản xuất
của Minnesota Mining và Mfg. Co., hoặc tương đương, trừ khi được chỉ định khác đi. Công tác xử lý
sẽ tuân theo các điều khoản hạn chế trong nước.
Flameproofing: All furniture shall comply with applicable flammability test requirements imposed by
applicable law including, but not limited to, the requirements of all applicable Technical Bulletins
issued by the California Bureau of Home Furnishings including, to the extent applicable, Technical
Bulletins 116, 117, and 133.
Chống cháy: Tất cả trang thiết bị nội thất sẽ tuân theo các yêu cầu thử nghiệm tính cháy áp dụng
được áp dụng bởi luật hiện hành bao gồm, nhưng không giới hạn cho các yêu cầu tất cả các Bản tin
kỹ thuật hiện hành được phát hành bởi Ban Trang Trí Nội thất California bao gồm, trong phạm vi áp
dụng, Bản tin kỹ thuật 116, 117, và 133.
E.
Samples: Successful bidder shall submit samples of all fabrics and finishes to Designer for approval
prior to purchase. All samples of specially fabricated chairs and stools shall be submitted in sufficient
time for approval prior to fabrications; balance of work on such items shall not proceed unless
authorized or approved in writing.
Mẫu: Nhà thầu trúng thầu sẽ nộp mẫu của tất cả da và vật liệu hoàn thiện cho Kỹ sư thiết kế phê
duyệt trước khi mua hàng. Tất cả mẫu ghế bành và ghế đẩu được chế tạo đặc biệt sẽ được đệ trình
trong thời gian đủ để phê duyệt trước khi chế tạo; việc cân đối công việc của các mục đó sẽ được tiến
hành trừ khi được phép hoặc phê duyệt bằng văn bản.
F.
“Or Equal”: Where “or equal” is specified, samples shall be submitted with proposals for approval by
Designer.
“Hoặc tương đương”: Khi từ “hoặc tương đương” được chỉ định, các mẫu sẽ được đệ trình cùng với
các đề xuất để phê duyệt bởi Kỹ sư thiết kế.
G.
Identification: Tag, code, mark or otherwise identify each item of equipment and furnishings with their
respective locations, Designer’s item number as per specification and/or room numbers. Unidentified
items will not be received at warehouse and/or jobsite.
Sự nhận dạng: Nhãn hiệu, mã hiệu, dấu hiệu hoặc dán nhãn khác cho mỗi thiết bị và trang bị với các
vị trí tương đương của chúng, số mục của Kỹ sư thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật và/hoặc số phòng.
Các mục không được xác định sẽ không được nhận tại nhà kho và/hoặc công trường.
H.
Delivery and Installation: Where the responsibility of the Contractor shall include delivery, installation
and setting-in-place, it shall be a pre-arranged schedule. This schedule shall not conflict with other
trades or create circumstances for merchandise to be damaged. Equipment and furnishings shall be
installed only when areas involved are ready to receive them.
Vận chuyển và Lắp đặt: Ở nơi trách nhiệm của Nhà thầu sẽ bao gồm việc vận chuyển, lắp đặt và thiết
lập tại chỗ, sẽ là kế hoạch được sắp xếp trước. Kế hoạch này sẽ không mâu thuẫn với việc mua sắm
hoặc tạo ra các trường hợp hàng hóa bị hư hỏng. Thiết bị và trang trí nội thất sẽ chỉ được lắp đặt khi
các khu vực liên quan đã sẵn sàng để tiếp nhận.
I.
Damage: Remove work damaged by failure to provide protection and replace without extra cost to
Owner.
Hư hỏng: Di dời các công tác hư hỏng do không bảo vệ và thay thế các mục khác mà không phát
sinh chi phí cho Chủ đầu tư.
DRAPERY SPECIFICATIONS / TIÊU CHUẨN MÀN
Page 1 of 4
I.
GENERAL CONDITIONS: / CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG:
A.
Disagreement of Incongruity: Where observed disagreement occurs between drawings and
specifications, or within either document itself, submit notice of same and assumption concerning
same to proposal. Thereafter, the item or arrangement of better quality, greater quantity or higher
cost shall be included in the bid.
Sự mâu thuẫn của điều phi lý: Trường hợp sự mâu thuẫn xảy ra giữa bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ
thuật hoặc trong bản thân tài liệu, đệ trình thông báo về điều đó và các giả định liên quan đến điều
đó trong đề xuất. Sau đó, các hạng mục hoặc sắp xếp các mục chất lượng tốt hơn, số lượng lớn
hơn hoặc chi phí cao hơn sẽ được bao gồm trong hồ sơ chào giá.
B.
Contractor’s Responsibility: Shall verify at the structure or site all necessary dimensions and
conditions pertaining to his work, and shall be responsible for all work under his contract, including
faulty or improper work by approved (by Consultant) sub-contractors. The contractor shall diligently
prosecute the work and give his personal attention and supervision to same until completed. It is
not incumbent upon the Owner and/or his Agent or the Consultant to notify the Contractor to attend
or have in readiness such work or materials as operations may require, it being deemed that the
Contractor shall be responsible for all delays caused by the neglect of himself or those under him
by contractor or otherwise.
Trách nhiệm của Nhà thầu: Nhà thầu sẽ kiểm tra tại kết cấu hoặc công trường tất cả các kích
thước và điều kiện cần thiết liên quan đến công việc của mình và sẽ chịu trách nhiệm đối với tất cả
các công việc theo hợp đồng của mình, bao gồm cả các công việc bị lỗi hoặc không đúng bởi nhà
thầu phụ (nhà tư vấn) được phê duyệt. Nhà thầu sẽ siêng năng kiểm tra công việc và lưu ý và
giám sát đến cùng cho đến khi hoàn thành. Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của mình hoặc Nhà tư
vấn không có phận sự thông báo cho Nhà thầu lưu ý hoặc sẵn sàng cho các công việc hoặc vật tư
đó như các hoạt động có thể yêu cầu, điều đó được xem như Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cho tất
cả mọi sự chậm trễ gây ra bởi sự thờ ơ của mình hoặc những người dưới quyền của mình bởi nhà
thầu hoặc các bên khác.
C.
Permits and Certificates: The Contractor shall give all notices required by law and comply with all
laws, ordinances, fire codes and regulations bearing on the conduct of the work as drawn and
specified. The Contractor shall obtain and pay for, as required, all inspection and/or acceptance of
completion certificates as are required by any agencies involved and delivery of same to Owner.
Giấy phép và Chứng nhận: Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả các thông báo theo yêu cầu của luật pháp
và tuân thủ tất cả các luật, pháp lệnh, luật và quy định phòng cháy chữa cháy, liên quan đến việc
quản lý công việc như bản vẽ và quy định. Nhà thầu sẽ đạt được và thanh toán, theo yêu cầu, cho
tất cả mọi công tác kiểm tra và/hoặc chấp nhận chứng chỉ hoàn thành theo yêu cầu bởi mọi cơ
quan liên quan và cung cấp cho Chủ đầu tư.
D.
Laws and Ordinances: Contractor shall comply with all applicable laws, ordinances, regulations
and directions by proper authorities having jurisdiction.
Luật và Pháp lệnh: Nhà thầu sẽ tuân theo tất cả các lệnh, pháp lệnh, quy định và hướng dẫn hiện
hành bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
E.
Changes in Work: Authorized changes shall be by written Change Order by the Consultants (after
Contract is issued). Prior to contract being issued, changes shall be by Addendum only.
Thay đổi Công việc: Các thay đổi thiết kế được ủy quyền sẽ là Thay đổi thứ tự bằng văn bản bởi
Kỹ sư tư vấn (sau khi Nhà thầu được tuyển dụng). Trước khi hợp đồng được phát hành, các thay
đổi sẽ chỉ là Phụ lục.
F.
Errors, Ambiguities and Omissions: Any errors, ambiguities and omissions in drawings and
specifications shall be reported to the Owner and/or Agent for correction before any part of the
work involved is started. Unless otherwise expressly stipulated, no additional allowances will be
made in the Contractor’s favor because of errors, ambiguities and/or omissions which should
reasonably have been discovered by him during the preparation of bid estimate and directed to the
attention of the Owner and/or his Agent in a timely manner. The written decision of the Owner
and/or his Agent will be final.
Sự sai sót, mơ hồ và thiếu sót: Mọi sai sót, mơ hồ và thiếu sót trong bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật
sẽ được báo cáo cho Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh để điều chỉnh trước khi bất kỳ phần nào của
-19-
công việc được bắt đầu. Trừ khi được quy định rõ ràng, không có chi phí phát sinh được thực hiện
trong nhiệm vụ của Nhà thầu do sự sai sót, mơ hồ và/hoặc thiếu sót nên được phát hiện hợp lý bởi
Nhà thầu trong việc chuẩn bị dự toán đấu thầu và hướng chú ý của Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh
của ông ta kịp thời. Quyết định bằng văn bản của Chủ đầu tư và/hoặc Chi nhánh của ông ta sẽ là
quyết định sau cùng.
G.
Guarantee: All furnishings, hardware and equipment furnished by the Contractor shall be
guaranteed against defects in workmanship, material and installations; and repairs of such defects
during the first year after final completion and acceptance of the installation will be made by the
Contractor at his own cost and expense and without charge to the Owner. All such repairs and
replacements shall be made at a time and at hours satisfactory to the Owner.
Bảo hành: Tất cả trang thiết bị, phụ kiện khóa và thiết bị được trang bị bởi Nhà thầu sẽ được bảo
hành đề phòng khiếm khuyết về nhân công, vật tư và công tác lắp đặt; và việc sửa chữa những
khiếm khuyết đó trong suốt năm đầu tiên sau khi hoàn thành sau cùng và việc chấp thuận việc lắp
đặt sẽ được thực hiện bởi Nhà thầu bằng chi phí của mình và không tính phí cho Chủ đầu tư. Tất
cả mọi việc sửa chữa và thay thế đó sẽ được thực hiện tại thời điểm và giờ thỏa đáng đối với Chủ
đầu tư.
H.
Coordination and Cooperation: The various Contractors shall coordinate the work with each other
in such a manner as to avoid delays, misunderstandings and disagreements, and shall actively
cooperate with others engaged on this project and arrange and execute their work in such a timely
manner and at such times as will cause the least possible interruption in, or obstruction to, such
work of others.
Điều phối và Hợp tác: Các Nhà thầu khác nhau sẽ phối hợp công việc với nhau bằng một phương
pháp để tránh chậm trễ, hiểu lầm và bất đồng, và sẽ tích cực hợp tác với những người khác tham
gia vào dự án này và sắp xếp cũng như thực hiện công việc của họ kịp thời và vào thời điểm sẽ
tạo nên sự gián đoạn, hoặc sự cản trở ít nhất có thể, đối với những công việc của các bên khác.
I.
Intent: It is the intent of the Consultants that the workmanship, materials and methods used to
construct same be of the best practices and the finest quality. The Contractor is expected to
comply with the spirit, as well as to the letter, with which the specifications are written.
Mục đích: Mục đích của các Nhà tư vấn là nhân công, vật tư và các phương pháp được sử dụng
để thi công đúng là việc thực hiện tốt nhất và chất lượng tốt nhất. Nhà thầu được mong đợi tuân
theo tinh thần, cũng như theo thư từ, mà tiêu chuẩn kỹ thuật được viết ra.
II.
MATERIALS, FABRICATIONS AND INSTALLATION:
VẬT TƯ, CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT:
A.
Drapery/Fabrics: / Màn / Vải:
1.
Fabrics shall be purchased and/or supplied by the Owner or his Agent, and may be substituted with
other similar fabrics at no additional costs for fabrication due to such substitution.
Vải sẽ được mua và/hoặc cung cấp bởi Chủ đầu tư hoặc Đại diện của mình, và có thể được thay
thế bằng các loại vải tương tự khác mà không phát sinh chi phí chế tạo do các loại vải thay thế đó.
2.
Fabrics supplied by the Contractor shall be as specified.
Các loại vải được cung cấp bởi Nhà thầu sẽ như được chỉ định.
3.
Drapery Contractor shall receive Owner’s material, inspecting it for flaws, verifying quantity and
storing it until required. Any damage, flaws or discrepancies in yardage shall be reported to
Designer immediately.
Nhà thầu về màn sẽ nhận vật liệu của Chủ đầu tư, kiểm tra các sai sót, kiểm tra số lượng và lưu
trữ hàng cho đến khi chúng được yêu cầu. Mọi hư hỏng, sai sót hoặc sai lệch về yardage sẽ được
lập tức báo cáo cho Nhà thiết kế.
4.
Fabrics shall be flameproofed as required by law, and a Certificate of Flameproofing shall be
provided to the Owner, unless otherwise advised to the Contractor by Owner in writing.
Vải sẽ được chống cháy theo yêu cầu của Luật pháp, và một Chứng nhận chống cháy sẽ được
cung cấp cho Chủ đầu tư, trừ khi Nhà thầu được Chủ đầu tư yêu cầu khác bằng văn bản.
-20-
5.
Whee patterns with repeats are specified, draperies shall be cut individually per room, so that all
patterns match at top and bottom.
Trường hợp các mẫu được lặp lại theo chỉ định, các loại màn sẽ được cắt riêng cho mỗi phòng, vì
thế tất cả các mẫu phù hợp với phía trên và phía dưới.
B.
Drapery Fabrication: / Chế tạo màn
1.
Underdrapery / Chân màn
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.
j.
k.
2.
Overdrapery / Đỉnh màn
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.
j.
k.
3.
Pinch Pleated / Kẹp xếp li
Unlined / Không có lót
250% minimum fullness / Che phủ tối thiểu 250%
4” double heading / Đầu kép 4”
4” double bottom hem / Mép gấp đáy kép 4”
1-1/2” double side hem / Mép gấp cạnh kép 1-1/2”
Buckram – triple dip washable / Vải thô hồ cứng –ba lớp nhuộm có thể giặt
Seaming – overlocked with safety stitch and surged / Mép gấp – may vắt sổ một
cách an toàn với mũi khâu.
All hemming to be blind stitched / Tất cả viền mép được may kín
Pin hooks – Kirsch #1036 (or equal) aluminum or plastic / Móc an toàn – Nhôm
hoặc nhựa Kirsch #1036 (hoặc tương đương)
Floor to ceiling with maximum 1” clear from floor at time of installation / Sàn tới
trần tối đa 1” từ sàn tại thời điểm lắp đặt
Pinch pleated / Kẹp xếp li
Lined – lining sewn so only lining material is seen from exterior of building / Có
lót – được may lót vì thế chỉ có vật liệu lót được thấy từ bên ngoài tòa nhà.
250% minimum fullness, 300% fullness preferable / Che phủ tối thiểu 250%,
300% che phủ thích hợp hơn
4” double heading / Đầu kép 4”
4” double bottom hem / Mép gấp đáy kép 4”
1-1/2” double side hem / Mép gấp cạnh kép 1-1/2”
Buckram – triple dip washable / Vải thô hộ cứng – độ nghiêng ba lớp có thể giặt
Seaming – overlocked with safety stitch and surged / Mép gấp – may vắt sổ một
cách an toàn với mũi khâu.
All hemming to be blind stitched / Tất cả viền mép được may kín
Pin hooks – Kirsch #1036 (or equal) aluminum or plastic / Móc an toàn – Nhôm
hoặc nhựa Kirsch #1036 (hoặc tương đương)
Floor to ceiling with maximum 1/ 2” from top of carpet / Sàn tới trần có tối đa 1/2”
từ đầu thảm
Drapery Trimming / Cắt mép màn
a.
All trimming is to be hand or machine sewn as detailed
Tất cả các mép cắt sẽ được thực hiện bằng tay hoặc máy may như chi tiết.
C.
Drapery Hardware: / Phụ kiện màn
1.
Heavy duty aluminum, hand traverse drapery track complete with all require fittings.
Nhôm chịu lực, ray kéo màn bằng tay hoàn thiện với tất cả phụ kiện theo yêu cầu.
a.
b.
c.
d.
e.
Track finish to be standard off-white or color as detailed
Hoàn thiện ray theo tiêu chuẩn màu trắng hoặc màu như chi tiết.
White or clear baton pull, 3’ length
Baton kéo trắng hoặc không màu, dài 3’
Multiwheel baton masters with overlap stiffener (with eyelet)
Baton chính nhiều trục với nẹp tăng cường chồng (với lỗ xâu)
Wall mounted with toggle or molly bolts to fasten securely into wall
Treo tường với bu lông chốt hoặc bu lông molly lắp cố định an toàn vào tường
All nylon glides
-21-
2.
D.
Tất cả thanh lướt nylon
Drapery Contractor to submit sample of hardware to be used prior to installation.
Nhà thầu màn sẽ đệ trình mẫu phụ kiện kim khí sẽ được sử dụng trước khi lắp đặt.
Measurements and Drapery Installation:
Việc đo đạc và Lắp đặt màn:
1.
Drapery Contractor shall be responsible for all measurements.
Actual jobsite
measurements shall be obtained prior to fabrication of draperies. Each room is to be
measured individually.
Nhà thầu màn sẽ chịu trách nhiệm tất cả các công tác đo đạc. Việc đo đạc thực tế trên
công trường sẽ được thực hiện trước khi chế tạo màn che. Mỗi phòng sẽ được đo đạc
riêng biệt.
2.
All hardware shall be installed at each area using appropriate fastening device.
Contractor shall submit shop drawings on exact method of installation.
Tất cả phần cứng sẽ được lắp đặt tại mỗi khu vực sử dụng thiết bị kẹp thích hợp. Nhà
thầu sẽ đệ trình các bản vẽ chi tiết thi công có phương pháp lắp đặt chính xác.
3.
All draperies to be fan folded and suitably wrapped in order to avoid any damage during
transport or installation.
Tất cả màn che được xếp hình quạt và bao bọc phù hợp để tránh mọi thiệt hại trong suốt
quá trình vận chuyển và lắp đặt.
4.
Installer shall check and verify fit, size and ease of operation of all drapery and track.
Nhà lắp đặt sẽ kiểm tra và xác minh sự phù hợp, kích thước và sự dễ dàng hoạt động của
tất cả màn che và ray dẫn.
III.
PROPOSALS AND ESTIMATES: / CÁC ĐỀ XUẤT VÀ DỰ TOÁN:
A.
Bidders shall include in their proposals the following information:
Nhà dự thầu sẽ bao gồm trong hồ sơ đề xuất của mình các thông tin sau:
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
Number of rooms / Số phòng
Number of widths / Chiều rộng
Cost per room installed / Chi phí mỗi phòng được lắp đặt
Drapery yardage required / Số đo màn theo yêu cầu
Lining yardage required / Số đo lớp lót theo yêu cầu
Casement yardage required / Số đo khuôn cánh cửa sổ theo yêu cầu
Total cost of fabrication and installation / Tổng chi phí sản xuất và lắp đặt
B.
Successful Contractor shall provide sample drapery installation as directed by the Designer prior to
fabrication of complete drapery contract.
Nhà thầu thắng thầu sẽ cung cấp mẫu màn được lắp đặt theo hướng dẫn bởi Kỹ sư thiết kế trước
khi sản xuất để hoàn hành hợp đồng may màn.
IV.
STANDARD OF WORKMANSHIP / TIÊU CHUẨN NHÂN CÔNG
A.
All workmanship shall be of the highest grade and quality of drapery fabrications and installations.
Work shall be done by skilled, competent and responsible workmen, exemplifying the best standard
of drapery workmanship. All materials and methods used in the fabrication and installation of
drapery shall be of the highest quality and standard.
Tất cả nhân công sẽ là bậc cao nhất và chất lượng sản xuất và lắp đặt màn. Công tác sẽ được
thực hiện bởi nhân công có tay nghề, lành nghề và có trách nhiệm, lấy ví dụ tiêu chuẩn tốt nhất
của nhân công thi công màn. Tất cả vật liệu và phương pháp được sử dụng để sản xuất và lắp đặt
màn sẽ lả chất lượng và tiêu chuẩn cao nhất.
-22-
ARTWORK SPECIFICATIONS / TIÊU CHUẨN CÔNG TÁC NGHỆ THUẬT
Page 1 of 1
I.
ARTWORK SPECIFICATIONS / TIÊU CHUẨN CÔNG TÁC NGHỆ THUẬT
A.
The method of securing to the wall shall be “Secure-T Systems” or equal. A minimum of three “T”
screw and two slid-in mounting brackets is recommended per picture. Two screws or brackets
engage the top section of the frame, and one screw engages to bottom section of the frame.
Phương pháp bảo vệ tường sẽ là “Hệ thống Bảo vệ - T” hoặc tương đương. Tối thiểu ba bulông
“T” và hai giá treo loại trượt được cố định vào tranh được đề xuất cho mỗi bức tranh. Hai đinh ốc
hoặc giá treo gắn vào phần khung trên, và một đinh ốc gắn vào phần khung dưới.
B.
An alternative method using silicone glue will be an adhesive which stabilizes the framed artwork,
but can be removed with applied pressure.
Tất cả phương pháp thay thế sử dụng keo dán silicone sẽ là một loại keo dán mà gia cố công tác
nghệ thuật được đóng khung, nhưng có thể được lau chùi bởi áp suất được áp dụng.
C.
If Purchasing Agent, Client or Installer wishes any different cleat size or method of hanging, then as
stated above, it must be submitted to the Art Supplier in written form prior to issuing of Purchase
Order, so that quotes may properly be given.
Nếu các Công ty mua hàng, Chủ đầu tư hoặc Người lắp đặt muốn bất kỳ kích thước kẹp hoặc
phương pháp treo khác, so với các phương pháp đã nêu ở trên, nó sẽ được nộp cho Nhà cung
cấp Nghệ thuật bằng văn bản trước khi phát hành Đơn đặt hàng, vì thế các báo giá có thể được
đưa ra chính xác.
-23-
WALL UPHOLSTERY SPECIFICATIONS / TIÊU CHUẨN VẢI CHE TƯỜNG
Page 1 of 4
PART 1 – GENERAL / PHẦN 1 – TỔNG QUÁT
1.01
CODE REQUIREMENTS / CÁC MÃ YÊU CẦU
A.
Fire hazard classifications for all materials in this Section shall be equal to or lower than:
Các phân loại nguy cơ cháy nổ cho tất cả các vật liệu trong Phần này sẽ bằng hoặc thấp hơn:
1.
2.
3.
Flame spread / Sự lan rộng của ngọn lửa
Fuel contributed / Nhiên liệu góp phần
Smoke developed / Lan khói
25
10
10
B.
Fire hazard classification shall be determined by ASTM-E64, or equal local code.
Các phân loại nguy cơ cháy nổ sẽ được xác định bởi ASTM-E64, hoặc quy định trong nước tương
đương.
C.
Flameproofing certificates and/or test data results from the manufacturer for each piece of fabric
and pad shall be delivered to the Owner at the time samples are submitted for approval.
Chứng nhận chống cháy và/hoặc kết quả thử nghiệm từ nhà sản xuất cho mỗi mảnh vải và đệm sẽ
được vận chuyển cho Chủ đầu tư tại thời điểm các mẫu thử được đệ trình để phê duyệt.
1.02
QUALIFICATION OR APPLICATOR / VIỆC CHỨNG NHẬN HOẶC NHÂN VIÊN LẮP ĐẶT
A.
Applicator shall be an experienced installer approved by the Owner.
Nhân viên lắp đặt sẽ là một người lắp đặt có kinh nghiệm được phê duyệt bởi Chủ đầu tư.
B.
Applicator shall have a minimum of two years experience of a similar nature to work required for
this installation.
Nhân viên lắp đặt sẽ có tối thiểu hai năm kinh nghiệm cho các công việc tương tự được yêu cầu
cho việc lắp đặt này.
C.
Submit written proof of qualifications.
Đệ trình văn bản bằng chứng chứng nhận.
1.03
SUBMITTALS / HỒ SƠ ĐỆ TRÌNH
Designer to provide the following samples to Purchasing Agent:
Nhân viên thiết kế cung cấp các mẫu sau đây cho Công ty mua hàng:
A.
B.
C.
Furnish sample 12 inches by 12 inches for each color and pattern and fabric.
Cung cấp mẫu 12 inches bởi 12 inches cho mỗi màu và mẫu cũng như vải bọc.
Furnish sample 12 inches by 12 inches for pad.
Cung cấp mẫu 12 inches bởi 12 inches cho đế đỡ.
Furnish sample 12 inches long of typical welt cord.
Cung cấp mẫu 12 inches dài cho dây viền điển hình.
1.04
TEST PANELS / BẢNG KIỂM TRA
A.
A wall with a minimum of two widths of fabric shall be installed in areas designated by Purchasing
Agent.
Một bức tường có tối thiểu hai bề rộng của màn che sẽ được lắp đặt tại các khu vực được chỉ định
bởi Công ty Mua hàng.
B.
Test panels shall conform with appearance and workmanship required for the projects.
Bảng kiểm tra sẽ phù hợp với hình thức và nhân công theo yêu cầu cho dự án.
-24-
C.
Test panels found deficient by specifications standards or applications procedures shall be redone
at Contractor’s expense.
Bảng kiểm tra được phát hiện thiếu trong tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc quy trình áp dụng sẽ được thực
hiện lại bằng chi phí của Nhà thầu.
D.
The approved text panels shall be the standard of comparison for the project.
Bảng văn bản đã được phê duyệt sẽ là tiêu chuẩn so sánh cho dự án.
E.
No work shall begin until panel is approved by Owner in writing.
Không có công việc nào được bắt đầu cho đến khi bảng kiểm tra được phê duyệt bằng văn bản
bởi Chủ đầu tư.
1.05
CERTIFICATION / CHỨNG NHẬN
Furnish Purchasing Agent an affidavit that all materials comply with these specification
requirements.
Cung cấp cho Công ty mua hàng một bản khai rằng tất cả vật tư tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật
này.
1.06
DELIVERY AND STORAGE / VẬN CHUYỂN VÀ LƯU TRỮ
A.
Prevent damage during delivery and handling.
Tránh làm hư hỏng trong suốt quá trình vận chuyển và xử lý.
B.
Store all fabric and pad in undamaged condition as packed by the manufacturer, with all seals and
labels intact.
Lưu trữ tất cả vải và đệm trong điều kiện không bị phá hỏng như được đóng gói bởi nhà sản xuất,
tất cả các con dấu và nhãn mác còn nguyên vẹn.
C.
Store all materials in a clean, dry place.
Lưu trữ tất cả các vật liệu ở nơi sạch sẽ, khô ráo.
D.
Storage area temperature shall be maintained above 40 degrees F. with normal humidity.
Nhiệt độ khu vực lưu trữ sẽ được duy trì trên 40 độ F với độ ẩm thông thường.
1.07
ENVIRONMENTAL CONDITIONS / CÁC ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
A.
Wall upholstery should be installed only when normal temperature and humidity conditions
approximate the same conditions that will exist when building is occupied.
Vải che tường sẽ chỉ được lắp đặt trong các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thông thường gần giống
với các điều kiện tương tự tồn tại khi tòa nhà được xây dựng.
B.
Area to receive fabric shall be a constant temperature of 70 degrees F. measured at base
elevation.
Khu vực để lát vải sẽ có nhiệt độ không đổi là 70 độ F được đo tại độ cao chuẩn.
C.
Temperature shall be maintained for 72 hours before, during and thereafter.
Nhiệt độ sẽ được duy trì trong vòng 72 giờ trước, trong và sau đó.
1.08
MAINTENANCE INSTRUCTIONS / CÁC HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
A.
Furnish the Owner a copy of the fabric manufacturer’s and flameproofer’s maintenance
instructions.
Cung cấp cho Chủ đầu tư một bản sao các hướng dẫn của nhà sản xuất vải và hướng dẫn bảo trì
của công ty chống cháy.
B.
Instructions shall contain the fabric manufacturer’s and flameproofer’s recommended cleaning
materials and application methods, including precautions in the use of cleaning materials which
may be detrimental to the surface if improperly applied.
Các hướng dẫn sẽ chức các đề xuất lau chùi vật tư của nhà sản xuất vải và của công ty chống
cháy và phương pháp áp dụng, bao gồm việc cảnh báo sử dụng vật tư lau chùi có thể gây hại cho
bề mặt nếu sử dụng không đúng cách.
-25-
1.09
EXTRA STOCK / DỰ TRỮ THÊM
Provide 4% minimum extra stock of full width material of each pattern and color. This percentage
to be approved and/or adjusted by the Owner.
Cung cấp tối thiểu 4% dự trữ thêm theo chiều rộng của mỗi loại vải và màu sắc. Số phần trăm này
sẽ được phê duyệt và/hoặc điều chỉnh bởi Chủ đầu tư.
PART 2 – PRODUCTS / PHẦN 2 – SẢN PHẨM
2.01
MATERIALS / VẬT LIỆU
A.
1.
Fabric: / Vải:
Pattern and color as scheduled on the drawings
Mẫu và màu sắc theo kế hoạch trong bản vẽ
All fabrics must be flameproofed to meet ASTM-E34 Class ratings, or equal local requirement.
Tất cả các loại vải phải được chống cháy đạt định mức ASTM-E34, hoặc yêu cầu tương đương
trong nước
Pad: / Vải lót:
All pad shall be ¼” virgin polyurethane foam.
Tất cả vải lót sẽ là bọt polyuretan thô.
All pad shall be flameproofed to meet NFPA #701 or equal local requirement; CMHR foam
recommended.
Tất cả vải lót sẽ được chống cháy đạt tiêu chuẩn NFPA #701 hoặc yêu cầu tương đương trong
nước; đề xuất bọt CMHR
2.
B.
1.
2.
PART 3 – EXECUTION / PHẦN 3 – THI CÔNG
3.01
CONDITION OF SURFACES / CÁC ĐIỀU KIỆN BỀ MẶT
3.
Gypsum drywall or plywood: / Tường thô thạch cao hoặc ván ép:
Recess nails and screws. / Đóng đinh và bu lông.
Tape and float joints and nail and screw depressions. / Mối nối bằng băng dính và mối nối nổi và
đinh cũng như vít phải được làm lõm.
Sand and vacuum dust from surface. / Bề mặt không có cát và bụi.
B.
1.
2.
Fiberglass panels: / Tấm sợi thủy tinh
Recess all staples or nails. / Đóng tất cả các đinh móc hoặc đinh.
Be certain that all joints are flush and smooth. / Đảm bảo tất cả các mối nối bằng phẳng và nhẵn.
3.02
PREPARATION / CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
A.
Examine all substrate surfaces and correct defects before beginning work.
Kiểm tra tất cả các bề mặt nền và sửa chửa các sai sót trước khi bắt đầu công việc.
B.
Complete all other trade work that penetrates the substrate before beginning the installation of wall
upholstery.
Hoàn thiện tất cả các công tác thương mại khác mà sự thâm nhập các mặt nền trước khi bắt đầu
lắp đặt vải tường.
C.
Starting work shall indicate acceptance of a suitable substrate surface.
Bắt đầu công việc sẽ chỉ da sự chấp thuận của tất cả các bề mặt nền thích hợp.
3.03
INSTALLATION OF WALL UPHOLSTERY / LẮP ĐẶT VẢI TƯỜNG
A.
Before seaming fabric, examine for flaws or color differences and report these or any shortages to
the Owner such that the Owner may accept or reject the fabric upon examination of these
discrepancies. Seaming of fabric shall indicate acceptance of fabric.
Trước khi gấp nếp vải, kiểm tra các khe nứt và sự khác biệt màu sắc và báo cáo các sự việc này
hoặc mọi thiếu sót cho Chủ đầu tư để Chủ đầu tư có thể chấp nhận hoặc từ chối các loại vải theo
sự kiểm tra các mâu thuẫn này. Việc gấp nếp vải sẽ chỉ ra sự chấp thuận loại vải.
A.
1.
2.
-26-
B.
Seaming: / Việc gấp nếp:
1.
Seams shall be sewn with no less than 5 stitches per inch.
Các nếp gấp sẽ được may không quá 5 mũi mỗi inch.
Patterns must be matched at every seam.
Các mẫu phải phù hợp ở từng đường may.
No horizontal seams are permitted.
Các đường may ngang không được cho phép.
All seams must be pressed upon prior to installation.
Tất cả các đường may phải được siết chặt trước khi lắp đặt.
2.
3.
4.
C.
Pad shall be installed with staples and trimmed such that it is smooth and uniform. Pad shall not
be installed over fiberglass.
Đệm đỡ sẽ được lắp đặt bằng đinh móc và được cắt cạnh để nó nhẵn mịn và đồng đều. Đệm đỡ
không được lắp quá sợi thủy tinh.
D.
Fabric installation: / Lắp vải
1.
Fabric must be installed with every seam plumb.
Vải phải được lắp đặt với mỗi mối nối đứng.
Seams shall be centered and symmetrical on walls indicated on drawings.
Các mối nối sẽ được định tâm và đối xứng trên tường được chỉ ra trên bản vẽ.
Fabric shall be stretched smooth and taut, such that no puckers, wrinkles or gathers are present.
The pattern should not be distorted by the stretching, and the stretching should not be such that will
cause the fabric to tear at the points of attachment.
Vải được kéo căng mịn và căng để không có nếp nhăn, nếp uốn hoặc bị nhăn. Các mẫu không nên
bị làm biến dạng do việc kéo dăng, và việc kéo căng sẽ không nên thực hiện để làm cho vải bị xé
rách tại các điểm gắn vào.
2.
3.
-27-
GENERAL CONDITIONS / CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG
Page 1 of 1
GENERAL CONDITIONS / CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG
A.
Environmental Conditions: / Các điều kiện môi trường:
Each vendor or supplier of furniture, furnishings, fixtures, equipment, goods or materials shall agree
to the environmental covenant set forth in this paragraph. Owner or purchasing agent shall obtain
the following binding agreement from any vendor or supplier of items specified by White Jacket:
Mỗi nhà phân phối hoặc nhà cung cấp trang thiết bị nội thất, dụng cụ, thiết bị, hàng hóa hoặc vật tư
đồng ý với các giao ước về môi trường được quy định trong đoạn này. Chủ đầu tư hoặc công ty
mua hàng sẽ đạt được sự thỏa thuận chào thầu sau đây từ mọi nhà phận phối hoặc nhà cung cấp
các mặt hàng theo quy định của White Jacket:
Contractor agrees that no asbestos or asbestos containing materials will be installed, used
in component fabrication or otherwise included in this project by Contractor unless
specifically approved in writing by Owner in advance of installation. If, at any time within
30 years after completion of the project it is determined that items having asbestos
content which were not pre-approved in writing by Owner were applied by Contractor
under this agreement, Owner may, in addition to other available remedies, require
Contractor to remove such materials in accordance with the then current EPA/OSHA or
equivalent regulations and replace them with equivalent Owner approved non-asbestos
containing materials at no cost to Owner. Such replacement will be on a schedule not to
interfere with Owner’s business activities.
Nhà thầu đồng ý rằng không có bông khoáng hoặc bông khoáng trong vật liệu được lắp
đặt, sử dụng trong việc sản xuất các bộ phận hoặc các phần khác được bao gồm trong
dự án này bởi Nhà thầu trừ khi được phê duyệt đặc biệt bằng văn bản bởi Chủ đầu tư
trước khi lắp đặt. Nếu tại bất kỳ thời điểm nào trong vòng 30 năm sau khi hoàn thành dự
án xác định rằng các hạng mục có chứa bông khoáng mà không được phê duyệt trước
bằng Văn bản của Chủ đầu tư được Nhà thầu sử dụng theo thỏa thuận này, Chủ đầu tư
có thể, ngoài các biện pháp có sẵn, sẽ yêu cầu Nhà thầu tháo bỏ các vật liệu đó tuân theo
các quy định EPA/OSHA hiện hành hoặc các quy định tương đương và thay chúng bằng
các vật tư không chứa bông khoáng được Chủ đầu tư phê duyệt mà không tính chi phí
cho Chủ đầu tư. Sự thay thế này sẽ theo một kế hoạch không ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của Chủ đầu tư.
B.
Care and Maintenance Instructions: / Hướng dẫn Bảo quản và Bảo trì
Each vendor or supplier of furniture, furnishings, fixtures, goods or materials specified by White
Jacket provide complete care and maintenance instructions for the items specified. Owner or
purchasing agent shall require, as a valid condition of any purchase order or any other offer to
purchase items specified by White Jacket, that each vendor or supplier provide complete care and
maintenance instructions for the items being purchased.
Mỗi nhà phân phối hoặc nhà cung cấp trang thiết bị nội thất, dụng cụ, thiết bị, hàng hóa hoặc vật tư
được chỉ định bởi White Jacket cung cấp đầy đủ các hướng dẫn bảo quản và bảo trì các hạng mục
được chỉ định. Chủ đầu tư hoặc công ty mua hàng, theo một điều kiện hợp lệ của mọi đơn hàng
hoặc mọi đề xuất mua hàng khác được chỉ định bởi White Jacket, sẽ yêu cầu mỗi nhà phân phối
hoặc nhà cung cấp cung cấp đầy đủ các hướng dẫn bảo quản và bảo trì các hạng mục được mua.
C.
Warranty: / Bảo hành:
Manufacturer (vendor) warrants all products from all defects and guarantees to replace any or all
parts should they prove deficient within one year from date of owner acceptance. All costs in this
regard shall be borne by the manufacturer. All items provided must be of contract quality and
suitable for commercial use.
Nhà sản xuất (nhà cung cấp) bảo hành tất cả các sản phẩm cho tất cả các hư hỏng và bảo đảm
thay thế bất kỳ hoặc tất cả các bộ phận mà họ chứng minh thiếu hụt trong vòng một năm kể từ
ngày chấp thuận của chủ đầu tư. Tất cả chi phí trong vấn đề này sẽ do nhà sản xuất chịu. Tất cả
các hạng mục được cung cấp phải có chất lượng theo hợp đồng và phù hợp với mục đích thương
mại
-28-